Mẫu 301 Phiếu giao nhận hồ sơ BHXH 2024 (Phiếu giao nhận hồ sơ theo mẫu 301)

Mẫu 301 Phiếu giao nhận hồ sơ BHXH 2023

Thủ tục để chốt sổ Bảo hiểm xã hội cho nhiều lao động khá phức tạp, để giúp người lao động dễ dàng thực hiện thủ tục này pháp luật có quy định các mẫu có sẵn, và Mẫu 301 Phiếu giao nhận hồ sơ BHXH 2022 là một trong các mẫu quan trọng người lao động cần biết. Vậy Phiếu giao nhận hồ sơ theo mẫu 301 được quy định như thế nào hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết sau đây
Mau Bai Nhiem Ke Toan Truong, Timviec365.net
1.Phiếu giao nhận hồ sơ theo mẫu 301
Mẫu số 301 được sử dụng trong hồ sơ giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản và chốt sổ BHXH. Đây là biểu mẫu quan trọng khi làm thủ tục chốt sổ BHXH cho người lao động sử dụng.
Hiện nay Mẫu 301 được công khai và bạn có thể dễ dàng tải và sử dụng mẫu này:
Số Hồ sơ:301/……………/CĐBHXH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

PHIẾU GIAO NHẬN HỒ SƠ

Loại hồ sơ: Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản và chốt sổ BHXH.
(Thời hạn giải quyết loại hồ sơ này: 10 ngày làm việc)
1. Tên đơn vị: .. …………………… .Mã đơn vị: …………… ..
2. Điện thoại: …………………… Email: …………………… ..
3. Địa chỉ nhận và trả kết quả hồ sơ qua đường bưu điện (nếu có): ……………………
STT Các loại giấy tờ và biểu mẫu Định lượng
Một Hồ sơ yêu cầu chung:
Đầu tiên Tệp dữ liệu: Gửi qua Email £ Chuyển bằng USB £
2 Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau, thai sản C70a-HD (bản chính, 01 bản sao).
3 Danh sách D02-TS đề nghị giảm thời gian tham gia BHXH (trường hợp đơn vị chưa báo giảm cho người lao động).
TẨY Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ ốm đau, con ốm – ngoài các giấy tờ quy định tại Phần A, tùy trường hợp, bổ sung:
Đầu tiên Nếu điều trị bệnh trong nước:
– Trường hợp điều trị nội trú: Giấy ra viện (bản sao có chứng thực) – Nếu điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH số C65-HD (bản chính).
2 Nếu điều trị bệnh ở nước ngoài:
– Bản dịch tiếng Việt có chứng thực giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp (bản chính).
Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ thai sản – ngoài các giấy tờ quy định tại Phần A, tùy trường hợp, bổ sung:
Đầu tiên Lao động nữ / nhân viên nữ mang thai hộ: khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu, nạo thai bệnh lý và các biện pháp tránh thai :(Ghi chú: lao động nữ mang thai hộ không có chế độ thực hiện các biện pháp tránh thai).
– Trường hợp điều trị nội trú: Giấy ra viện (bản sao có chứng thực) .– Nếu điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH số C65-HD (bản chính).
2 Lao động nữ sinh con:
– Sổ BHXH (bản chính nếu bổ sung quá trình tham gia BHXH của người sử dụng lao động cũ và người sử dụng lao động hiện tại để đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản); – Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh hoặc Trích lục khai sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản / con).
– Lưu ý từng trường hợp cụ thể để bổ sung:
Trường hợp trẻ chết ngay sau khi sinh mà không có giấy chứng sinh thì thay bằng: Bản sao bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ (bản sao có chứng thực).
Nếu con chết: Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử của con (bản sao có chứng thực, 01 bản / con).
Trường hợp lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai (lao động nữ trong trường hợp này đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên mới mang thai.phải nghỉ làm để chăm em bé và có ít nhất 03 tháng đóng BHXH trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con) – Trường hợp điều trị nội trú: Giấy ra viện hoặc Bản tóm tắt bệnh án (bản sao có chứng thực).
– Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH số C65-HD (bản chính).
– Trường hợp phải điều trị bệnh toàn thân: Biên bản giám định theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 14/2016 / TT-BYT ngày 12/5/2016 của Hội đồng Giám định Y khoa (bản chính).
Trường hợp mẹ chết sau khi sinh con (trường hợp chỉ có mẹ tham gia BHXH hoặc cả bố và mẹ cùng tham gia BHXH hoặc chỉ có bố tham gia BHXH): Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử của mẹ (bản sao có chứng thực).
Trường hợp người mẹ gặp rủi ro sau khi sinh và không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con (trường hợp này chỉ có người cha tham gia BHXH):
– Biên bản giám định thực hiện theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 14/2016 / TT-BYT ngày 12/5/2016, trong đó Kết luận phải nêu rõ người mẹ không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau này. lúc mới sinh (bản gốc).
3 Người lao động nhận con nuôi dưới 6 tháng tuổi:
– Giấy chứng nhận nuôi con nuôi (bản sao có chứng thực, 01 bản / con).
4 Lao động nam / chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con:
– Ghi rõ CMND của vợ vào Danh mục C70a-HD; – Giấy khai sinh hoặc Trích lục khai sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản / con).
– Trường hợp con chết: Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử của con (bản sao có chứng thực, 01 bản / con) hoặc Trích lục bệnh án hoặc Giấy ra viện của mẹ (bản sao có chứng thực).
– Trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi: Giấy xác nhận của cơ sở y tế (bản chính).
5 Lao động nam / chồng của lao động nữ đang tham gia bảo hiểm xã hội nhờ mang thai hộ mà vợ không tham gia bảo hiểm xã hội được trợ cấp một lần khi vợ sinh con:
– Ghi rõ CMND của vợ vào Danh mục C70a-HD; – Giấy khai sinh hoặc Trích lục khai sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản / con).
– Trường hợp con chết: Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử của con (bản sao có chứng thực, 01 bản / con) hoặc Trích lục bệnh án hoặc Giấy ra viện của mẹ (bản sao có chứng thực).
6 Lao động nữ mang thai hộ và sinh con:
– Ghi rõ ID của người yêu cầu mang thai hộ trong Danh sách C70a-HD; – Thỏa thuận về việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 (bản sao có chứng thực). thực tế); Văn bản xác nhận thời điểm giao con của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ (bản chính);
– Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh hoặc Trích lục khai sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản / con).
– Lưu ý từng trường hợp cụ thể để bổ sung:
  • Trường hợp con chết mà thời gian nghỉ thai sản dưới 60 ngày: Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử của con (bản sao có chứng thực, 01 bản / con).
  • Trường hợp trẻ chết sau khi sinh mà không có giấy chứng sinh: Bản sao bệnh án hoặc giấy ra viện của người mang thai hộ (bản sao có chứng thực).
  • Trường hợp sau khi sinh con mà lao động nữ mang thai hộ chết: Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử của lao động nữ mang thai hộ (bản sao có chứng thực).
Trường hợp lao động nữ mang thai hộ thì phải nghỉ việc để dưỡng thai (lao động nữ trong trường hợp này đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên mới mang thai.phải nghỉ làm để chăm em bé và có ít nhất 03 tháng đóng BHXH trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con):
– Trường hợp điều trị nội trú: Giấy ra viện hoặc Bản tóm tắt bệnh án (bản sao có chứng thực).
– Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH số C65-HD (bản chính).
– Trường hợp phải điều trị bệnh toàn thân: Biên bản giám định theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 14/2016 / TT-BYT ngày 12/5/2016 của Hội đồng Giám định Y khoa (bản chính).
7 Người mẹ nhờ mang thai hộ:
– Ghi rõ CMND của lao động nữ mang thai hộ thuộc Danh mục C70a-HD; – Thỏa thuận về việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 (bản sao có chứng thực); Văn bản xác nhận thời điểm giao con của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ (bản chính);
– Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh hoặc Trích lục khai sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản / con).
– Lưu ý từng trường hợp cụ thể để bổ sung:
Nếu con dưới 06 tháng tuổi bị chết: Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử của con (bản sao có chứng thực, 01 bản / con).
Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ chết: Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử của người mẹ nhờ mang thai hộ (bản sao có chứng thực).
Nếu người mẹ nhờ mang thai hộ gặp rủi ro và không đủ sức khỏe để chăm sóc con:
– Biên bản giám định được lập theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 14/2016 / TT-BYT ngày 12/5/2016, trong đó Kết luận phải nêu rõ người mẹ nhờ mang thai hộ gặp rủi ro, không đủ sức khỏe để chăm sóc. trẻ em (bản gốc).
DỄ DÀNG Hồ sơ chốt sổ BHXH:
Điều kiện: Người lao động có tên trong Danh sách D02-TS hoặc đơn vị đã làm thủ tục báo giảm và đơn vị đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ đóng BHXH, BHYT, BHTN.
Đầu tiên Sổ bảo hiểm xã hội hoặc sổ bảo hiểm xã hội và các trang riêng hoặc tờ bìa của sổ bảo hiểm xã hội và các trang riêng (bản chính);
2 Ủy nhiệm chi hoặc giấy chuyển tiền (nếu có) hoặc công văn cam kết trả nợ (nếu có).
Ghi chú:
  • Nếu nộp hồ sơ và nhận kết quả qua đường bưu điện thì thời hạn giải quyết hồ sơ sẽ cộng thêm 2 ngày cho mỗi lượt.
  • Hồ sơ nộp từ ngày 01/4/2016 sau khi xử lý, cơ quan BHXH sẽ giữ lại toàn bộ hồ sơ không trả cho người sử dụng lao động trừ sổ BHXH gốc và các hồ sơ chưa duyệt của kỳ phát sinh. C70b-HD.
Ngày trả kết quả: …… ..… / ……. / ……… ..…
……………, ngày tháng năm…..
Hồ sơ nhân viên lễ tân

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người nộp đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 Trên đây là Phiếu giao nhận hồ sơ theo mẫu 301. Ngoài ra liên quan đến vấn đề trên bạn còn có thể tham khảo mẫu phiếu giao nhận hồ sơ 103mẫu phiếu 628 để biết thêm thông tin. Nếu trong quá trình tìm hiểu bạn đọc có thắc mắc và yêu cầu tư vấn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp sớm nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo