1. Mẫu phiếu giao nhận chế độ ốm đau
Giải quyết chế độ ốm đau và thai sản là gì? Mẫu đơn 630: Giải quyết chế độ ốm đau và thai sản là mẫu đơn được lập để xác nhận việc nộp, tiếp nhận hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau, thai sản cho người lao động.
Đối với người lao động đã tham gia bảo hiểm xã hội khi làm việc tại đơn vị, tổ chức, cơ quan nào đó sẽ được hưởng các chế độ bảo hiểm theo quy định của pháp luật hiện hành.
Sau khi trở lại làm việc, người lao động trong thời hạn 45 ngày quy định tại Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 phải nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động giải quyết chế độ ốm đau và thai sản theo quy định.
phiếu giao nhận chế độ ốm đau
2. Mẫu đơn giao nhận chế độ ốm đau
Trả chế độ ốm đau, thai sản như thế nào? Mẫu đơn 630: Thỏa thuận giải quyết quyền lợi thai sản và ốm đau được sử dụng để xác nhận các loại tài liệu có trong Thỏa thuận giải quyết chế độ thai sản và ốm đau mà các cơ quan chuyển giao cho nhau để sử dụng. Xác nhận bằng phiếu giao hàng để tránh thất lạc tài liệu, cũng như có trách nhiệm bảo quản và quản lý các giấy tờ, hồ sơ quan trọng liên quan đến vấn đề này.
Căn cứ quy định tại Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015, người lao động được hưởng trợ cấp ốm đau nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
– Người lao động bị ốm đau, bị tai nạn không phải tai nạn lao động hoặc đang điều trị thương tật, bệnh tật tái phát sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ quan khám bệnh, chữa bệnh có liên quan. tổ chức. khám chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế. Người lao động phải nghỉ làm để chăm sóc trẻ dưới 07 tuổi ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
- Người lao động đi làm trước khi hết thời gian nghỉ thai sản thuộc một trong các trường hợp trên.
3. Mẫu phiếu giao nhận hồ sơ 630: Giải quyết chế độ ốm đau, thai sản mới nhất
Số Hồ sơ: 603/…/CĐBHXH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU GIAO NHẬN HỒ SƠ
Loại hồ sơ: Giải quyết hưởng chế độ trợ cấp ốm đau, thai sản và chốt sổ BHXH.
(Thời hạn giải quyết loại hồ sơ này: 10 ngày làm việc)
- Tên đơn vị: …. Mã đơn vị: ….
- Điện thoại: … Email: ….
- Địa chỉ nhận trả kết quả hồ sơ qua bưu điện (nếu có): …
STT |
Loại giấy tờ, biểu mẫu |
Số lượng |
A |
Hồ sơ yêu cầu chung: |
|
1 |
File dữ liệu: Gửi qua Email ⬜ Chuyển bằng USB ⬜ |
|
2 |
Danh sách người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau, thai sản C70a-HD (bản chính, 01 bản). |
|
3 |
Danh sách D02-TS đề nghị giảm thời gian tham gia BHXH (trường hợp đơn vị chưa báo giảm cho người lao động). |
|
B |
Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ bản thân ốm đau, con ốm – ngoài hồ sơ quy định như tại phần A tùy từng trường hợp bổ sung thêm: |
|
1 |
Nếu điều trị bệnh trong nước: |
|
|
– Nếu điều trị nội trú: Giấy ra viện (bản sao có chứng thực) – Nếu điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH C65-HD (bản chính). |
|
2 |
Nếu điều trị bệnh ở nước ngoài: |
|
|
– Bản dịch tiếng Việt được chứng thực của Giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp (bản chính). |
|
C |
Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ thai sản – ngoài hồ sơ quy định như tại phần A tùy từng trường hợp bổ sung thêm: |
|
1 |
Lao động nữ/lao động nữ mang thai hộ: khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu, phá thai bệnh lý và thực hiện các biện pháp tránh thai: (Lưu ý: lao động nữ mang thai hộ không có chế độ thực hiện các biện pháp tránh thai). |
|
|
– Nếu điều trị nội trú: Giấy ra viện (bản sao có chứng thực). – Nếu điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH C65-HD (bản chính). |
|
2 |
Lao động nữ sinh con: |
|
|
– Sổ BHXH (bản chính nếu cộng cả quá trình tham gia BHXH của đơn vị cũ và đơn vị hiện tại mới đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản); – Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh hoặc Trích lục khai sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con). – Lưu ý tùy từng trường hợp bổ sung thêm: |
|
|
● Nếu con chết: Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con). |
|
|
● Nếu con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng: Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc Giấy ra viện của người mẹ (bản sao có chứng thực). |
|
|
● Nếu lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai (lao động nữ trong trường hợp này đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên trước khi mang thai, phải nghỉ việc để dưỡng thai và có ít nhất 03 tháng đóng BHXH trong vòng 12 tháng trước khi sinh con): – Trường hợp điều trị nội trú: Giấy ra viện hoặc Tóm tắt hồ sơ bệnh án (bản sao có chứng thực). – Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH C65-HD (bản chính). – Trường hợp phải điều trị các bệnh lý toàn thân: Biên bản giám định theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 14/2016/TT-BYT ngày 12/5/2016 do Hội đồng giám định y khoa cấp (bản chính). |
|
|
● Nếu sau khi sinh con mà người mẹ chết (trường hợp chỉ có mẹ tham gia BHXH hoặc cả cha và mẹ đều tham gia BHXH hoặc chỉ có cha tham gia BHXH): Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử của mẹ (bản sao có chứng thực). |
|
|
● Nếu người mẹ gặp rủi ro sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con (trường hợp này chỉ có cha tham gia BHXH): – Biên bản giám định thực hiện theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 14/2016/TT-BYT ngày 12/5/2016 trong đó phần Kết luận phải ghi rõ là người mẹ không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh (bản chính). |
|
3 |
Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi: |
|
|
– Giấy chứng nhận nuôi con nuôi (bản sao có chứng thực, 01 bản/con). |
|
4 |
Lao động nam/chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: |
|
|
– Ghi rõ CMND của vợ trên Danh sách C70a-HD; – Giấy khai sinh hoặc Trích lục khai sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con). – Trường hợp con chết: Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con) hoặc Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc Giấy ra viện của người mẹ (bản sao có chứng thực). – Trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi: Giấy xác nhận của cơ sở y tế (bản chính). |
|
5 |
Lao động nam/chồng của lao động nữ nhờ mang thai hộ đang tham gia BHXH và vợ không tham gia BHXH hưởng trợ cấp 01 lần khi vợ sinh con: |
|
|
– Ghi rõ CMND của vợ trên Danh sách C70a-HD; – Giấy khai sinh hoặc Trích lục khai sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con). – Trường hợp con chết: Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con) hoặc Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc Giấy ra viện của người mẹ (bản sao có chứng thực). |
|
6 |
Lao động nữ mang thai hộ sinh con: |
|
|
– Ghi rõ CMND của người nhờ mang thai hộ trên Danh sách C70a-HD; – Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 (bản sao có chứng thực); Văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ (bản chính); – Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh hoặc Trích lục khai sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con). – Lưu ý tùy từng trường hợp bổ sung thêm: |
|
|
● Nếu con chết mà thời gian hưởng chế độ thai sản chưa đủ 60 ngày: Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con). |
|
|
● Nếu con chết sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh: Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc Giấy ra viện của lao động nữ mang thai hộ (bản sao có chứng thực). |
|
|
● Nếu sau khi sinh con mà lao động nữ mang thai hộ chết: Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử của lao động nữ mang thai hộ (bản sao có chứng thực). |
|
|
● Nếu lao động nữ mang thai hộ phải nghỉ việc để dưỡng thai (lao động nữ trong trường hợp này đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên trước khi mang thai, phải nghỉ việc để dưỡng thai và có ít nhất 03 tháng đóng BHXH trong vòng 12 tháng trước khi sinh con): – Trường hợp điều trị nội trú: Giấy ra viện hoặc Tóm tắt hồ sơ bệnh án (bản sao có chứng thực). – Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH C65-HD (bản chính). – Trường hợp phải điều trị các bệnh lý toàn thân: Biên bản giám định theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 14/2016/TT-BYT ngày 12/5/2016 do Hội đồng giám định y khoa cấp (bản chính). |
|
7 |
Người mẹ nhờ mang thai hộ: |
|
|
– Ghi rõ CMND của lao động nữ mang thai hộ trên Danh sách C70a-HD; – Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 (bản sao có chứng thực); Văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ (bản chính); – Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh hoặc Trích lục khai sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con). – Lưu ý tùy từng trường hợp bổ sung thêm: |
|
|
● Nếu con chưa đủ 06 tháng tuổi bị chết: Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con). |
|
|
● Nếu người mẹ nhờ mang thai hộ chết: Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử của người mẹ nhờ mang thai hộ (bản sao có chứng thực). |
|
|
● Nếu người mẹ nhờ mang thai hộ gặp rủi ro mà không đủ sức khỏe để chăm sóc con: – Biên bản giám định thực hiện theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 14/2016/TT-BYT ngày 12/5/2016 trong đó phần Kết luận phải ghi rõ là người mẹ nhờ mang thai hộ gặp rủi ro mà không đủ sức khỏe để chăm sóc con (bản chính). |
|
D |
Hồ sơ chốt sổ BHXH: |
|
|
Điều kiện: Người lao động có tên trong Danh sách D02-TS hoặc đơn vị đã hoàn tất thủ tục báo giảm và đơn vị đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng BHXH, BHYT, BHTN. |
|
1 |
Sổ BHXH hoặc sổ BHXH và các trang tờ rời hoặc tờ bìa sổ BHXH và các trang tờ rời (bản chính); |
|
2 |
Ủy nhiệm chi hoặc Giấy chuyển tiền (nếu có) hoặc Công văn cam kết thanh toán nợ (nếu có). |
Nội dung bài viết:
Bình luận