Mẫu phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm mới nhất hiện nay

Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm là một văn bản quan trọng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm. Tuy nhiên, mẫu phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm thường xuyên được cập nhật để phù hợp với quy định mới nhất của pháp luật. Do đó, việc sử dụng mẫu phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm mới nhất là điều cần thiết để đảm bảo hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm được thực hiện đầy đủ, chính xác, đúng quy định.

mau-phieu-cong-bo-san-pham-my-pham-moi-nhat-hien-nay

Mẫu phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm mới nhất hiện nay

1. Mẫu phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm là gì?

Mẫu phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm là một văn bản do Bộ Y tế ban hành, được sử dụng để tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường khai báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định pháp luật.

2. Mẫu phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm mới nhất hiện nay

MẪU PHIẾU CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM

Phụ lục số 01-MP

PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN QUẢN LÝ (FOR OFFICIAL USE)

Ngày cấp số tiếp nhận (Date acknowledged):

Số tiếp nhận Phiếu công bố (Product Notification No):

Phiếu công bố có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp.

PHIẾU CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM

TEMPLATE FOR NOTIFICATION OF COSMETIC PRODUCT

þ Đánh dấu vào ô thích hợp (Tick where applicable)

THÔNG TIN SẢN PHẨM

PARTICULARS OF PRODUCT

  1. Tên nhãn hàng và tên sản phẩm (Name of brand & product):

1.1. Nhãn hàng (Brand)

                                                       
                                                       

1.2. Tên sản phẩm (Product Name)

                                                       
                                                       

1.3. Danh sách các dạng hoặc màu (List of Variants or Shade). Tên (Names)

_________________________________________________________________

_________________________________________________________________

  1. Dạng sản phẩm (Product type(s))

□ Kem, nhũ tương, sữa, gel hoặc dầu dùng trên da (tay, mặt, chân, ….)

Creams, emulsions, lotions, gels and oils for skin (hands, face, feet, etc)

□ Mặt nạ (chỉ trừ sản phẩm làm bong da nguồn gốc hóa học)

Face masks (with the exception of chemical peeling products)

□ Chất phủ màu (lỏng, nhão, bột)

Tinted bases (liquids, pastes, powders)

□ Phấn trang điểm, phấn dùng sau khi tắm, bột vệ sinh,….

Make-up powders, after-bath powder, hygienic powders, etc.

□ Xà phòng rửa tay, xà phòng khử mùi,…..

Toilet soaps, deodorant soaps, etc

□ Nước hoa, nước thơm dùng vệ sinh,….

Perfumes, toilet waters and eau de Cologne

□ Sản phẩm để tắm (muối, sữa, xà phòng, dầu, gel,….)

Bath or shower preparations (salts, lotions, foams, soaps, oils. gels, etc)

□ Sản phẩm tẩy lông

Depilatories

□ Sản phẩm khử mùi và chống mùi (giảm mùi mồ hôi)

Deodorants and anti-perspirants

□ Sản phẩm chăm sóc tóc (Đề nghị đánh dấu vào dạng sản phẩm cụ thể bên dưới)

Hair care products (Please stick on specific product type below)

□ Nhuộm và tẩy màu tóc

Hair tints and bleaches

□ Uốn tóc, duỗi tóc, giữ nếp tóc

Products for waving, straightening and fixing

□ Các sản phẩm định dạng tóc

Setting products

□ Sản phẩm làm sạch (sữa, bột, dầu gội)

Cleansing products (lotions, powders, shampoos)

□ Sản phẩm dưỡng tóc (sữa, kem, dầu)

Conditioning products (lotions, creams, oils)

□ Các sản phẩm tạo kiểu tóc (sữa, keo xịt tóc, sáp)

Hairdressing products (lotions, lacquers, brilliantines)

□ Sản phẩm dùng cho cạo râu hoặc sau khi cạo râu (kem, xà phòng, sữa,….)

Shaving product (creams, foams, lotions, etc)

□ Sản phẩm trang điểm và tẩy trang dùng cho mặt và mắt

Products for making-up and removing make-up from the face and the eyes

□ Sản phẩm dùng cho môi

Products intended for application to the lips

□ Sản phẩm chăm sóc răng và miệng

Products for care of the teeth and the mouth

□ Sản phẩm dùng để chăm sóc và trang điểm cho móng tay, móng chân

Products for nail care and make-up

□ Sản phẩm dùng để vệ sinh cơ quan sinh dục ngoài

Products for external intimate hygiene

□ Sản phẩm chống nắng

Sunbathing products

□ Sản phẩm làm sạm da mà không cần tắm nắng

Products for tanning without sun

□ Sản phẩm làm trắng da

Skin whitening products

□ Sản phẩm chống nhăn da

Anti-wrinkle products

□ Sản phẩm khác (đề nghị ghi rõ)

Others (please specify)

  1. Mục đích sử dụng (Intended use)

_________________________________________________________________

_________________________________________________________________

  1. Dạng trình bày (Product presentation(s))

□ Dạng đơn lẻ (Single product)

□ Một nhóm các màu (Arange of colours)

□ Bảng các màu trong một dạng sản phẩm (Palette(s) in a range of one product type)

□ Các sản phẩm phối hợp trong một bộ sản phẩm (Combination products in a single kit)

□ Các dạng khác (đề nghị ghi rõ). Others (please specify)

THÔNG TIN VỀ CÔNG TY SẢN XUẤT/ĐÓNG GÓI/XUẤT KHẨU

PARTICULARS OF MANUFACTURER(S)/ASSEMBLER(S)/EXPORTER

  1. Tên công ty sản xuất (Name of manufacturer) (Liệt kê tất cả các công ty sản xuất, trong trường hợp nhiều công ty tham gia vào quá trình chế biến sản phẩm)
                                                         
                                                         

Địa chỉ công ty sản xuất (Nước sản xuất) (Address of manufacturer (state country)):

                                                         
                                                         

C o u n t r y

                                           

 

Tel:

                             

Fax:

                             
  1. Tên công ty đóng gói (Đề nghị đánh dấu vào mục thích hợp. Có thể đánh dấu nhiều hơn 01 ô) (Name of assembler (Please tick accordingly. May tick more than one box)):

□ Đóng gói chính

Primary assembler

□ Đóng gói thứ cấp

Secondary assembler

 

                                                         
                                                         

Địa chỉ của công ty đóng gói(Address of assembler (state country)):

                                                         
                                                         

C o u n t r y

                                           

 

Tel:

                             

Fax:

                             
  1. Tên nước xuất khẩu (Đề nghị đánh dấu vào mục thích hợp. Chỉ áp dụng đối với sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu) (Name of exporting country (Please tick accordingly. Only apply to imported cosmetic products)):

C o u n t r y

                                           

Sản phẩm mỹ phẩm được lưu hành tự do tại (Cosmetic product(s) are free sold in):

- Nước xuất khẩu (Exporting country): □

- Nước sản xuất (Manufacturing country) □

THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỊU TRÁCH NHIỆM ĐƯA SẢN PHẨM MỸ PHẨM RA THỊ TRƯỜNG

PARTICULARS OF LOCAL COMPANY RESPONSIBLE FOR PLACING THE COSMETIC PRODUCT IN THE MARKET

  1. Tên công ty (Name of company):
                                                         
                                                         

Địa chỉ công ty (Address of company):

                                                         
                                                         
                                                         

 

Tel:

                             

Fax:

                             

Số giấy phép kinh doanh/Số giấy phép hoạt động

Business Registration Number/License to Operate Number

                                       

THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY

PARTICULARS OF PERSON REPRESENTING THE LOCAL COMPANY

  1. Họ và tên (Name of person):
                                                         

 

Tel:

                             

Fax:

                             

Chức vụ ở công ty (Designation in the company):

                                                         

THÔNG TIN VỀ CÔNG TY NHẬP KHẨU

PARTICULARS OF IMPORTER

  1. Tên công ty nhập khẩu (Name of importer):
                                                         
                                                         

Địa chỉ công ty nhập khẩu (Address of importer):

                                                         
                                                         
                                                         

 

Tel:

                             

Fax:

                             

DANH SÁCH THÀNH PHẦN

PRODUCT INGREDIENT LIST

  1. Đề nghị kiểm tra ô sau đây (Please check the following boxes):

□ Tôi đã kiểm tra bản sửa đổi từ Phụ lục II đến Phụ lục VII của danh mục các thành phần mỹ phẩm ASEAN như được công bố trên bản sửa đổi gần đây nhất của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN. Tôi xin xác nhận rằng sản phẩm được đề cập đến trong bản công bố này không chứa bất cứ một thành phần bị cấm nào và cũng tuân thủ với danh mục hạn chế và các điều kiện quy định trong các phụ lục.

I have examined the latest revisions of the Annexes II to VII of the ASEAN Cosmetic Ingredient Listing as published in the latest amendment of the ASEAN Cosmetic Directive and confirmed that the product in this notification does not contain any prohibited substances and is in compliance with the restrictions and conditions stipulated in the Annexes.

□ Tôi đảm nhận trách nhiệm trả lời và hợp tác toàn diện với cơ quan có thẩm quyền về bất kỳ hoạt động kiểm soát sau khi bán hàng khi có yêu cầu bởi cơ quan có thẩm quyền.

I undertake to respond to and cooperate fully with the regulatory authority with regard to any subsequent post-marketing activity initiated by the authority.

Danh sách thành phần đầy đủ (Product full ingredient list)

(Yêu cầu ghi đầy đủ danh sách tất cả các thành phần và tỉ lệ % của những chất có giới hạn về nồng độ, hàm lượng sử dụng trong mỹ phẩm - To submit ingredient list with percentages of restricted ingredients)

No

Tên đầy đủ thành phần (tên danh pháp quốc tế hoặc tên khoa học chuẩn đã được công nhận)

Full Ingredient name (use INCI or approved nomenclature in standard references)

Tỉ lệ % của các chất có giới hạn về nồng độ, hàm lượng

(Percentage of restricted ingredients)

Ghi chú

1

     

2

     

3

     

4

     

5

     

6

     

7

     

8

     

9

     

...

     

CAM KẾT (DECLARATION)

  1. Thay mặt cho công ty, tôi xin cam kết sản phẩm được đề cập trong Phiếu công bố này đạt được tất cả các yêu cầu của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN và các phụ lục kèm theo.

I hereby declare on behalf of my company that the product in the notification meets all the requirements of the ASEAN Cosmetic Directive, its Annexes and Appendices.

  1. Tôi xin chịu trách nhiệm tuân thủ các điều khoản sau đây (I undertake to abide by the following conditions):
  2. Đảm bảo có sẵn để cung cấp các thông tin kỹ thuật và tính an toàn khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu và có đầy đủ hồ sơ về các sản phẩm đã được phân phối để báo cáo trong trường hợp sản phẩm phải thu hồi.

Ensure that the product’s technical and safety information is made readily available to the regulatory authority concerned (“the Authority”) and to keep records of the distribution of the products for product recall purposes;

  1. Phải thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về các tác dụng phụ nghiêm trọng1 của sản phẩm gây chết người hoặc đe dọa tính mạng bằng điện thoại, fax, thư điện tử hoặc văn bản trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày biết thông tin.

Notify the Authority of fatal or life threatening serious adverse event1 as soon as possible by telephone, facsimile transmission, email or in writing, and in any case, no later than 7 calendar days after first knowledge;

iii. Phải hoàn thành báo cáo tác dụng phụ của sản phẩm (theo mẫu quy định)2 trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày thông báo cho cơ quan có thẩm quyền về những tác dụng phụ nghiêm trọng như đã nêu trong mục 2 ii nói trên và cung cấp bất cứ thông tin nào theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Complete the Adverse Cosmetic Event Report Form2 within 8 calendar days from the date of my notification to the Authority in para 2 ii. above, and to provide any other information as may be requested by the Authority;

  1. Thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về các tác dụng phụ nghiêm trọng của sản phẩm nhưng không gây chết người hoặc đe dọa đến tính mạng và trong bất cứ trường hợp nào, việc báo cáo (sử dụng mẫu báo cáo) về tác dụng phụ phải được tiến hành trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày biết về tác dụng phụ này.

Report to the Authority of all other serious adverse events that are not fatal or life threatening as soon as possible, and in any case, no later than 15 calendar days after first knowledge, using the Adverse Cosmetic Event Report Form;

  1. Công bố với cơ quan có thẩm quyền khi có bất cứ sự thay đổi nào trong bản công bố này.

Notify the Authority of any change in the particulars submitted in this notification;

  1. Tôi xin cam đoan rằng những thông tin được đưa ra trong bản công bố này là đúng sự thật. Tất cả các tài liệu, các thông tin liên quan đến nội dung công bố sẽ được cung cấp và các tài liệu đính kèm là bản hợp pháp hoặc sao y bản chính.

I declare that the particulars given in this notification are true, all data, and information of relevance in relation to the notification have been supplied and that the documents enclosed are authentic or true copies.

  1. Tôi hiểu rằng tôi sẽ có trách nhiệm để đảm bảo tất cả các lô sản phẩm của chúng tôi đều đáp ứng các yêu cầu pháp luật, và tuân thủ tất cả tiêu chuẩn và chỉ tiêu sản phẩm đã được công bố với cơ quan có thẩm quyền.

I understand that I shall be responsible for ensuring that each consignment of my product continues to meet all the legal requirements, and conforms to all the standards and specifications of the product that I have declared to the Authority.

  1. Tôi hiểu rằng trong trường hợp có tranh chấp pháp luật, tôi không được quyền sử dụng bản công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận nếu sản phẩm của chúng tôi không đạt được các yêu cầu về tiêu chuẩn, chỉ tiêu mà chúng tôi đã công bố.

I understand that I cannot place reliance on the acceptance of my product notification by the authority in any legal proceedings concerning my product, in the event that my product has failed to conform to any of the standards or specifications that I had previously declared to the Authority.

____________________________________________________

Tên và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty

[Name and Signature of person representing the local company]

Dấu của công ty
[Company stamp]

 

Ngày[Date]

3. Nội dung của phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm

- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo Phụ lục số 01- MP tại Thông tư số 06/2011/TT- BYT cần trình bày bằng tiếng Việt và tiếng Anh cần đáp ứng những thông tin sau:

  • Trên cùng là phần dành cho cơ quan quản lý đóng dấu xác nhận và ghi số công bố;
  • Tên mẫu phiếu;
  • Phần thông tin sản phẩm (đánh dấu vào các ô thích hợp): Tên nhãn hàng và tên sản phẩm, dạng sản phẩm, mục đích sử dụng, dạng trình bày;
  • Thông tin về công ty sản xuất, đóng gói và xuất khẩu: Tên công ty sản xuất, địa chỉ công ty sản xuất, tên công ty đóng gói, địa chỉ công ty đóng gói, tên nước xuất khẩu mặt hàng mỹ phẩm;
  • Thông tin về tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường: Tên công ty, địa chỉ công ty, số điện thoại, số fax, số giấy phép kinh doanh/ số giấy phép hoạt động;
  • Thông tin về người đại diện theo pháp luật của công ty: họ và tên, điện thoại, email, chức vụ ở công ty;
  • Thông tin về công ty nhập khẩu: Tên công ty nhập khẩu, địa chỉ công ty nhập khẩu, điện thoại, fax;
  • Danh sách thành phần (đánh dấu vào các ô thích hợp hoặc doanh nghiệp, cá nhân cần liệt kê đầy đủ thông tin về thành phần sản phẩm và tỉ lệ các thành phần);
  • Cam kết (công ty cần cam kết về sản phẩm nhập khẩu của mình đúng theo quy định pháp luật và của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN);
  • Tên và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty;
  • Dấu của công ty;
  • Ngày tháng năm lập phiếu.​

4. Hướng dẫn cách ghi phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm 

  1. Tên đầy đủ của sản phẩm phải được cung cấp, theo trình tự sau: tên nhãn hàng, dòng sản phẩm (nếu có), tên sản phẩm. Nếu là một màu riêng lẻ đ­ược công bố thì ghi tên màu và số màu (ví dụ: L’oreal Feria Color 3D Hot Ginger). Nếu có nhiều màu thì tên và số màu của mỗi màu phải đư­ợc công bố.
  2. Phân loại và kê khai dạng sản phẩm mỹ phẩm phù hợp với bản chất, tính năng của mỹ phẩm và tích chọn vào ô phù hợp. Ví dụ:

STT

Dạng sản phẩm

Phân loại 

1

Kem, nhũ tương, sữa, gel hoặc dầu dùng trên da (tay, mặt, chân, ….)

Dầu dùng cho trẻ em, sản phẩm dưỡng da, sản phẩm mát-xa, sản phẩm tẩy tế bào da chết, sản phẩm dùng cho vùng mắt, sản phẩm dùng cho da mụn,…

2

Mặt nạ (chỉ trừ sản phẩm làm bong da nguồn gốc hoá học) 

Mặt nạ, mặt nạ tẩy da chết, mặt nạ cho mắt,…

3

Sản phẩm trang điểm nền (dạng lỏng, sệt, bột,…)

Sản phẩm trang điểm nền cho mặt, sản phẩm trang điểm nền cho mắt, sản phẩm che khuyết điểm,..

4

Sản phẩm dùng để tắm 

Xà phòng tắm dạng lỏng, xà phòng tắm dạng rắn, dầu tắm, muối tắm, bột để tắm,…

5

Sản phẩm chăm sóc tóc

Sản phẩm nhộm tóc, sản phẩm tẩy tóc, sản phẩm tạo màu giả tưởng, sản phẩm uốn tóc, sản phẩm duỗi tóc, dầu gội, dầu gội khô, dầu gọi giảm gàu, sản phẩm tắm gội cho trẻ, dầu xả, sản phẩm cung cấp dưỡng chất cho tóc, mặt nạ tóc, …

 

Lưu ý: Danh sách minh họa là chưa đầy đủ và có thể đề cập đến các dạng sản phẩm khác không có trong danh sách bằng cách lựa chọn mục “các dạng khác” và ghi rõ dạng sản phẩm. Có thể lựa chọn nhiều hơn một dạng sản phẩm, ví dụ “sản phẩm dùng để tắm” và “ sản phẩm chăm sóc tóc” nếu như sản phẩm sử dụng được trong các trường hợp này

  1. Mục đích sử dụng: là thông tin về chức năng hoặc công dụng của sản phẩm, không phải cách sử dụng, ví dụ giữ ẩm cho da mặt, da tay,…

Lưu ý: Sản phẩm được sử dụng với mục đích duy nhất hoặc chính là làm sạch, làm thơm hoặc điều chỉnh mùi cơ thể hoặc bảo vệ, giữ gìn chúng trong những điều kiện tốt. Những sản phẩm hình thức được thể hiện như để phòng bệnh và chữa bệnh cho người hoặc vĩnh viễn điều chỉnh, phục hồi hoặc làm thay đổi chức năng cơ thể bằng cơ chế miễn dịch, trao đổi chất hoặc cơ chế dược lý.

  1. Dạng trình bày: Chỉ lựa chọn một dạng thích hợp nhất trong 4 dạng sản phẩm. 
  • “Dạng đơn lẻ” được trình bày trong một dạng đóng gói đơn lẻ.
  • Một nhóm các màu” là một nhóm các sản phẩm mỹ phẩm có thành phần tương tự nhau và đ­ược sản xuất bởi cùng một nhà sản xuất, có cùng mục đích sử dụng, nhưng có màu sắc khác nhau (ví dụ như son, màu mắt, hoặc đánh móng tay) nhưng không phải là dạng đóng gói kết hợp của các dạng sản phẩm khác nhau.
  • “Bảng các màu trong một dạng sản phẩm” là một nhóm các màu như được định nghĩa ở trên, được đóng trong một loạt các bảng.
  • “Các sản phẩm phối hợp trong một bộ sản phẩm” là các dạng sản phẩm giống hoặc khác nhau và đ­ược bán trong cùng một bao gói. Không thể bán riêng từng loại (ví dụ như­ một hộp các màu mắt và môi, một hộp chứa cả các dạng kem chăm sóc da).
  1. Thông tin về nhà sản xuất/ đóng gói.

Có thể có trên một công ty sản xuất hoặc đóng gói cho một sản phẩm (là các công ty tham gia các công đoạn sản xuất để sản xuất ra một sản phẩm hoàn chỉnh). Phải nêu rõ tên và địa chỉ đầy đủ của từng công ty (trường hợp địa chỉ trụ sở chính khác địa chỉ cơ sở sản xuất thì phải khai báo cả hai).

– Công ty sản xuất là công ty tham gia vào bất kỳ giai đoạn nào của quá trình tạo ra sản phẩm mỹ phẩm. Quá trình sản xuất bao gồm tất cả các giai đoạn từ sản xuất bán thành phẩm và thành phẩm, xây dựng công thức và sản xuất (ví dụ như nghiền, trộn, gói và hoặc đóng gói), kiểm tra chất lượng, xuất xưởng và các quá trình kiểm soát liên quan.

–  Công ty đóng gói chính là công ty tham gia vào qúa trình đóng gói sản phẩm vào bao bì đóng gói chính/ trực tiếp, bao bì này được hoặc sẽ được dán nhãn trước khi sản phẩm được bán hoặc phân phối.

 – Công ty đóng gói thứ cấp là công ty chỉ tham gia vào quá trình dán nhãn cho bao gói mà sản phẩm đã được đóng vào trong bao gói chính, hoặc đóng bao gói chính vào trong hộp carton, sau đó dán nhãn, trước khi bán hoặc phân phối.

  1. Thông tin về tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường. 

Đó là tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường, có thể là công ty sản xuất trong nước hoặc đại lý được uỷ quyền bởi nhà sản xuất để bán sản phẩm ra thị trường hoặc đó, là công ty chịu trách nhiệm bán sản phẩm trên thị trường Việt Nam. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương phải được nêu rõ trong mẫu công bố, nếu có.

  1. Thông tin về người đại diện theo pháp luật cho công ty.

Người đại diện cho công ty để nộp hồ sơ công bố phải có đủ trình độ và kinh nghiệm theo quy định của luật pháp và luật hành nghề của các nước thành viên, là người đại diện theo pháp luật của công ty nêu trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

  1. Thành phần đầy đủ và danh pháp. 

– Thành phần có trong công thức sản phẩm phải được ghi đầy đủ theo thứ tự hàm lượng giảm dần. Các thành phần nước hoa, chất tạo hương và các nguyên liệu của chúng có thể viết dưới dạng “hương liệu” (perfume, fragrance, flavour, aroma). Những thành phần với hàm lượng nhỏ hơn 1% có thể liệt kê theo bất kỳ thứ tự nào sau các thành phần có hàm lượng lớn hơn 1%. Các chất màu có thể được ghi theo bất cứ thứ tự nào sau các thành phần khác theo chỉ dẫn màu (CI) hoặc theo tên như trong Phụ lục IV (Annex IV) của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN. Những sản phẩm mỹ phẩm dùng để trang điểm, dưới dạng các màu khác nhau có thể liệt kê tất cả các chất màu trong mục “có thể chứa” hoặc “+/-”.

– Nêu đầy đủ tỷ lệ phần trăm của các thành phần có quy định về giới hạn nồng độ, hàm lượng tại các Phụ lục (Annexes) của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN. Giữa hàng đơn vị và hàng thập phân được đánh dấu bằng dấu phẩy (“,”).

– Tên thành phần phải được ghi bằng danh pháp quốc tế (International Nomenclature of Cosmetic Ingredients – INCI) quy định trong các ấn phẩm mới nhất: Từ điển thành phần mỹ phẩm quốc tế (International Cosmetic Ingredient Dictionary), Dược điển Anh (British Pharmacopoeia), Dược điển Mỹ (United States Pharmacopoeia), Dữ liệu tóm tắt về hoá học (Chemical Abstract Services), Tiêu chuẩn Nhật Bản về thành phần nguyên liệu mỹ phẩm (Japanese Standard Cosmetic Ingredient), ấn phẩm của Nhật Bản về thành phần nguyên liệu mỹ phẩm (Japanese Cosmetic Ingredients Codex). Tên thực vật và dịch chiết từ thực vật phải được viết bằng tên khoa học bao gồm chi, loài thực vật (tên chi thực vật có thể rút ngắn). Các thành phần có nguồn gốc từ động vật cần nêu chính xác tên khoa học của loài động vật đó.

Những chất sau đây không được coi là thành phần của mỹ phẩm:

– Tạp chất trong nguyên liệu được sử dụng.

– Các nguyên liệu phụ được sử dụng vì mục đích kỹ thuật nhưng không có mặt trong sản phẩm thành phẩm.

– Nguyên liệu được sử dụng với số lượng cần thiết như dung môi hoặc chất mang của các thành phần tạo mùi.

Lưu ý: Ngôn ngữ trình bày trong Phiếu công bố là tiếng Việt hoặc tiếng Anh. Các nội dung ghi tại mục 3 (Mục đích sử dụng), mục 7 (Thông tin về tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường), mục 8 (Thông tin về người đại diện theo pháp luật của Công ty), mục 9 (Thông tin về Công ty nhập khẩu) trong Phiếu công bố phải ghi bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng Anh.

5. Mọi người cũng hỏi

1. Tại sao cần sử dụng mẫu phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm mới nhất?

Mẫu phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm mới nhất được cập nhật để phù hợp với những thay đổi trong quy định quản lý mỹ phẩm của pháp luật Việt Nam. Việc sử dụng mẫu phiếu mới nhất giúp đảm bảo hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm được thực hiện đầy đủ, chính xác, đúng quy định, từ đó giúp đơn giản hóa thủ tục hành chính và tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm.

2. Những thay đổi chính của mẫu phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm mới nhất so với mẫu phiếu cũ?

Mẫu phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm mới nhất có một số thay đổi chính so với mẫu phiếu cũ như sau:

  • Bổ sung một số thông tin mới:
    • Thông tin về nhà sản xuất, nhập khẩu (nếu có).
    • Thông tin về thành phần hoạt tính (nếu có).
    • Thông tin về các biện pháp bảo quản, lưu trữ sản phẩm.
    • Thông tin về tài liệu chứng minh chất lượng, an toàn sản phẩm.
  • Sửa đổi một số nội dung:
    • Sửa đổi nội dung về tên sản phẩm, số lô sản xuất, hạn sử dụng.
    • Sửa đổi nội dung về thành phần, công dụng, hướng dẫn sử dụng.
    • Sửa đổi nội dung về cảnh báo, lưu ý khi sử dụng.
  • Cải thiện bố cục, trình bày của phiếu công bố:
    • Bố cục được sắp xếp khoa học, hợp lý hơn.
    • Trình bày rõ ràng, dễ hiểu hơn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo