Đối với một số lỗi vi phạm, phương tiện tham gia giao thông sẽ bị tạm giữ. Mức phí giữ xe vi phạm giao thông hiện nay được quy định thế nào là thắc mắc của không ít người.1. Lỗi vi phạm giao thông nào có thể bị tạm giữ xe máy?
Tại khoản 1 Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi điểm a khoản 32 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định những lỗi giao thông có thể bị tạm giữ xe như sau:
(1) Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc.
(2) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
(3) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
(4) Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe.
(5) Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị.
(6) Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh.
(7) Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định.
(8) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.
(9) Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ.
(10) Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy.
(11) Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ.
(12) Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe mà gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ.
(13) Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị mà gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ.
(14) Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh mà gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ.
(15) Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định mà gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ.
(16) Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng;
(17) Sử dụng Giấy đăng ký xe đã bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
(18) Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số); gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Như vậy, theo quy định hiện hành có tổng cộng 18 lỗi giao thông có thể bị tạm giữ xe máy.
2. Thời hạn tạm giữ xe máy là bao nhiêu ngày?
Tại khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 sửa đổi bởi điểm b khoản 64 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy định về thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính như sau:
- Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ; trường hợp vụ việc phải chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền xử phạt thì thời hạn tạm giữ không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ.
Thời hạn tạm giữ có thể được kéo dài đối với những vụ việc thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 66 của Luật này nhưng không quá 01 tháng, kể từ ngày tạm giữ. Đối với vụ việc thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 66 của Luật này thì thời hạn tạm giữ có thể được tiếp tục kéo dài nhưng không quá 02 tháng, kể từ ngày tạm giữ.
Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề được tính từ thời điểm tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ thực tế. Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề không vượt quá thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 66 của Luật này. Trường hợp tạm giữ để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thì thời hạn tạm giữ kết thúc khi quyết định xử phạt được thi hành xong.
Người có thẩm quyền tạm giữ phải ra quyết định tạm giữ, kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
Như vậy, theo quy định nếu người dân bị tạm giữ xe máy thì thời hạn tạm giữ phương tiện là không quá 07 ngày, kể từ ngày tạm giữ; trường hợp vụ việc phải chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền xử phạt thì thời hạn tạm giữ không quá 10 ngày làm việc.
Thời hạn tạm giữ có thể được kéo dài nhưng tối đa không quá 30 ngày và chỉ áp dụng đối với những vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp, cần tiến hành xác minh.
Đối với vụ việc thuộc trường hợp đặc biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp, cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì thời hạn tạm giữ có thể được tiếp tục kéo dài nhưng không quá 02 tháng, kể từ ngày tạm giữ.
3. Mức phí trông giữ xe vi phạm giao thông năm 2023 là bao nhiêu?
Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô là khoản thu vào chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương
Theo quy định của Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Các khoản lệ phí trông giữ phương tiện có sự khác nhau giữa các tỉnh thành phố.
Ví dụ, hiện nay giá giữ xe vi phạm giao thông tại Hà Nội được quy định tại Quyết định 44/2017/QĐ-UBND, cụ thể như sau:
Nội dung thu Đơn vị tính Mức thu Xe máy, xe lam đồng/xe/ngày đêm 8.000 Xe đạp, xe đạp điện, xe máy điện, xe xích lô đồng/xe/ngày đêm 5.000 Xe ô tô đến 9 ghế ngồi và xe tải từ 2 tấn trở xuống đồng/xe/ngày đêm 70.000 Xe từ 10 ghế ngồi trở lên và xe tải trên 2 tấn trở lên đồng/xe/ngày đêm 90.000 Ví dụ, giá giữ xe vi phạm giao thông tại Thành phố Hồ Chí Minh
Hiện nay, giá giữ xe vi phạm giao thông tại Thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại Quyết định 35/2018/QĐ-UBND. Theo đó, mức giá tối đa không được vượt quá mức sau đây:
Xe đạp (kể cả xe máy đạp điện):
Thời gian Đơn vị tính Mức giá tối đa Ngày đồng/xe/lượt 2.000 Đêm đồng/xe/lượt 4.000 Đơn giá theo tháng đồng/xe/tháng 100.000 Xe máy (kể cả xe máy điện):
- Nhóm 01, gồm: trường học; bệnh viện; bến xe; chợ; siêu thị; các địa điểm vui chơi, sinh hoạt công cộng: nhà văn hóa; nhà thiếu nhi; trung tâm sinh hoạt thanh thiếu niên; các công viên do các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội thành phố và quận, huyện quản lý, khai thác:
Thời gian Đơn vị tính Mức giá tối đa Ngày đồng/xe/lượt 4.000 Đêm đồng/xe/lượt 6.000 Đơn giá theo tháng đồng/xe/tháng 210.000 - Nhóm 2: Các địa điểm không thuộc nhóm 01:
Thời gian Đơn vị tính Mức giá tối đa Ngày đồng/xe/4 giờ/lượt 6.000 êm đồng/xe/4 giờ/lượt 9.000 Đơn giá theo tháng đồng/xe/tháng 310.000 Xe ô tô trên 9 chỗ và xe tải có khối lượng chuyên chở > 1,5 tấn:
Nội dung Đơn vị tính Mức giá tối đa Đơn giá theo lượt đồng/xe/4 giờ/lượt 100.000 Đơn giá theo tháng đồng/xe/tháng 5.000.0000 Riêng xe ô tô đến 09 chỗ và xe tải có khối lượng chuyên chở ≤ 1,5 tấn giá gửi tại Quận 1, Quận 3 và Quận 5 khác với các Quận, huyện còn lại.
- Giá tại Quận 1, Quận 3 và Quận 5:
Thời gian Đơn vị tính Mức giá tối đa 02 giờ đầu đồng/xe/02 giờ/lượt 35.000 Các giờ tiếp theo đồng/xe/01 giờ/lượt 20.000 Đơn gia stheo tháng đồng/xe/tháng 5.000.000 - Giá tại các quận, huyện còn lại:
Nội dung Đơn vị tính Mức giá tối đa Đơn giá theo lượt đồng/xe/4 giờ/lượt 35.000 Đơn giá theo tháng đồng/xe/tháng 2.000.000
Nội dung bài viết:
Bình luận