Phí đường bộ xe 3,5 tấn

Xe 3,5 tấn thuộc nhóm xe tải có trọng lượng tương đối lớn, việc lưu thông trên các tuyến đường bộ sẽ gây hao mòn và ảnh hưởng đến chất lượng đường xá. Do đó, chủ xe 3,5 tấn có trách nhiệm nộp phí sử dụng đường bộ theo quy định của pháp luật.

Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về mức phí, thời hạn nộp phí và các quy định liên quan đến phí sử dụng đường bộ cho xe 3,5 tấn.

Phí đường bộ xe 3,5 tấn

Phí đường bộ xe 3,5 tấn

1. Biểu phí đường bộ xe ô tô mới nhất


Phí đường bộ xe 4 chỗ

Bảng lệ phí đường bộ xe 4 chỗ cá nhân, không kinh doanh và kinh doanh dịch vụ như sau:

Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Phí đường bộ xe 4 chỗ đăng kí tên cá nhân 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660
Phí đường bộ xe 4 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070

Phí đường bộ xe 5 chỗ

Bảng lệ phí đường bộ xe 5 chỗ cá nhân, không kinh doanh và kinh doanh dịch vụ như sau:

Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Phí đường bộ xe 5 chỗ đăng kí tên cá nhân 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660
Phí đường bộ xe 5 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070

Phí đường bộ xe 7 chỗ

Bảng lệ phí đường bộ xe 7 chỗ cá nhân, không kinh doanh và kinh doanh dịch vụ như sau:

Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Phí đường bộ xe 7 chỗ đăng kí tên cá nhân 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660
Phí đường bộ xe 7 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070

Phí đường bộ xe 16 chỗ

Bảng lệ phí đường bộ xe 16 chỗ như sau:

Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Phí đường bộ xe 16 chỗ 270 810 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600

Phí đường bộ xe 25 chỗ

Bảng lệ phí đường bộ xe 25 chỗ như sau:

Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Phí đường bộ xe 25 chỗ 390 1.170 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970

Phí đường bộ xe 29 chỗ

Bảng lệ phí đường bộ xe 29 chỗ như sau:

Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Phí đường bộ xe 29 chỗ 390 1.170 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970

Phí đường bộ xe 45 chỗ

Bảng lệ phí đường bộ xe 45 chỗ như sau:

Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Phí đường bộ xe 45 chỗ 590 1.770 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600

Phí đường bộ xe bán tải

Bảng lệ phí đường bộ xe bán tải như sau:

Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Phí đường bộ xe bán tải 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070

Phí đường bộ xe tải

Bảng lệ phí đường bộ xe tải như sau:

Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Phí đường bộ xe tải dưới 1 tấn 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
Phí đường bộ xe tải dưới 4 tấn 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
Phí đường bộ xe tải từ 4 tấn đến dưới 8,5 tấn 270 810 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600
Phí đường bộ xe tải từ 8,5 tấn đến dưới 13 tấn 390 1.170 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970
Phí đường bộ xe tải từ 13 tấn đến dưới 19 tấn 590 1.770 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600
Phí đường bộ xe tải từ 19 tấn đến dưới 27 tấn 720 2.160 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260
Phí đường bộ xe tải từ 27 tấn trở lên 1.040 3.120 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270

Phí đường bộ xe đầu kéo

Bảng lệ phí đường bộ xe đầu kéo như sau:

Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Phí đường bộ xe đầu kéo dưới 19 tấn 590 1.770 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600
Phí đường bộ xe đầu kéo từ 19 tấn đến dưới 27 tấn 720 2.160 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260
Phí đường bộ xe đầu kéo từ 27 tấn đến dưới 40 tấn 1.040 3.120 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270
Phí đường bộ xe đầu kéo từ 40 tấn trở lên 1.430 4.290 8.580 17.160 25.050 32.950 40.240

Lưu ý:

Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 – 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) sẽ bằng 92% mức phí của 01 tháng trong các bảng biểu phí đường bộ nêu trên.

Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 – 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong các bảng biểu phí đường bộ nêu trên.

2. Phương thức tính và nộp phí sử dụng đường bộ

Phương thức tính phí đường bộ

  • Theo chu kỳ kiểm định:
    • Xe có chu kỳ kiểm định từ 1 năm trở xuống: Nộp phí theo tháng hoặc theo chu kỳ kiểm định.
    • Xe có chu kỳ kiểm định trên 1 năm: Nộp phí theo năm (12 tháng) hoặc nộp cho cả chu kỳ kiểm định (18 tháng, 24 tháng và 36 tháng).
  • Theo tháng: Áp dụng với doanh nghiệp có số phí sử dụng đường bộ phải nộp từ 30 triệu đồng/tháng trở lên.
  • Theo năm dương lịch: Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu nộp phí sử dụng đường bộ theo năm dương lịch hàng năm trước 1/1 của năm tiếp theo cần đóng đủ phí đường bộ cho năm tiếp theo.

Cách thức nộp phí

Chủ xe có thể nộp phí đường bộ trực tiếp hoặc online:

  • Tại các điểm thu phí trực tiếp:
    • Các trạm thu phí trên các tuyến đường bộ.
    • Chi cục Quản lý đường bộ.
    • Các điểm thu phí được ủy quyền.
  • Thanh toán trực tuyến:
    • Cổng thông tin điện tử của Bộ Giao thông Vận tải.
    • Các ứng dụng thu phí đường bộ tự động VETC.
    • Các website của các ngân hàng, các ví thanh toán điện tử.

Cách nộp phí đơn giản qua app VETC

Cách nộp phí đơn giản qua app VETC

Thời hạn nộp phí

Thời hạn nộp phí sử dụng đường bộ phụ thuộc vào phương thức nộp phí nhưng cần nộp trước khi chu kì cũ kết thúc. Cụ thể:

  • Nếu nộp phí theo chu kỳ kiểm định: Cần nộp trước ngày hết hạn đăng kiểm
  • Nếu nộp phí theo tháng: Cần nộp trước ngày 1 của tháng tiếp theo
  • Nếu nộp phí theo năm dương lịch: Cần nộp trước ngày 1/1 của năm tiếp theo.

Nếu nộp trễ, chủ xe sẽ bị phạt tiền với Mức phạt bằng 20% số tiền phí sử dụng đường bộ phải nộp nhưng không quá 2 triệu đồng và tối thiểu là 100.000 VND. Ngoài ra, trong thời gian chưa đóng phí, xe sẽ bị hạn chế lưu thông và đăng kiểm. Do đó, các chủ xe hãy nhớ nộp phí đúng hạn nhé.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề “Phí đường bộ xe 3,5 tấn". Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo