Phí đăng ký xe máy vision tại Hà Nội

Việc đăng ký xe máy Vision tại Hà Nội không chỉ đòi hỏi sự chú ý đến các quy định pháp luật về lệ phí trước bạ mà còn đặt ra nhiều thách thức và quy trình phức tạp. Phí đăng ký xe máy Vision tại Hà Nội không chỉ bao gồm lệ phí trước bạ theo quy định của Nghị định 10/2022/NĐ-CP mà còn liên quan đến các chi phí làm biển và các yếu tố khác tùy thuộc vào khu vực đăng ký. Trong bối cảnh này, hiểu rõ về quy trình và chi phí liên quan là quan trọng để đảm bảo việc đăng ký xe Vision diễn ra thuận lợi và hiệu quả tại thủ đô Hà Nội.

Phí đăng ký xe máy vision tại Hà Nội

 

1. Lệ phí trước bạ khi đăng ký xe máy

Hồ sơ cần chuẩn bị và địa điểm nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký xe máy mới đều đóng vai trò quan trọng để đảm bảo quá trình này diễn ra suôn sẻ. Dưới đây là thông tin chi tiết về giấy tờ và nơi nộp lệ phí trước bạ:

Giấy tờ, hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Giấy chứng nhận xuất xưởng của xe: 1 bản photocopy + 1 bản gốc (để đối chiếu).
  • Hóa đơn giá trị gia tăng của cửa hàng bán xe: 1 bản photocopy + 1 bản gốc (để đối chiếu).
  • Tờ khai lệ phí trước bạ: 02 bản mẫu, có thể lấy mẫu tại chi cục thuế và điền đầy đủ thông tin (đừng quên mang theo bút viết để chủ động).

Địa điểm nộp lệ phí trước bạ:

  • Nơi nộp lệ phí trước bạ là Chi cục Thuế quận/huyện.

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP, tổ chức và cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí này khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ do pháp luật quy định cụ thể. Công thức tính lệ phí trước bạ là: Lệ phí trước bạ = Mức thu lệ phí trước theo tỷ lệ (%) x Giá tính lệ phí trước bạ.

Trong trường hợp đăng ký xe máy mới và có thường trú tại Hà Nội (thành phố trực thuộc trung ương), theo Điểm a Khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) là 5%.

Giá tính lệ phí trước bạ sẽ phụ thuộc vào giá mua thực tế, loại xe, và nhà sản xuất, có sự biến động giữa các trường hợp khác nhau. Đối với xe cũ, theo Điều 5 và điểm b Khoản 4 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu từ lần thứ hai trở đi là giá tính lệ phí trước bạ nhân 1%.

Công thức tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu xe máy từ lần thứ hai trở đi là: Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 1%. Điều này đặt ra yêu cầu cần phải biết giá tính lệ phí trước bạ của từng loại xe để có thể xác định lệ phí cụ thể dựa trên tỷ lệ phần trăm quy định (giá tính lệ phí trước bạ không phải là giá niêm yết tại cửa hàng hoặc đại lý xe máy).

2. Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số

Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số

 

Để thực hiện việc đăng ký cấp biển số xe máy và nộp lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số, bạn cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện tại các địa điểm quy định. Dưới đây là chi tiết:

1. Giấy Tờ Cần Chuẩn Bị:

  • Sổ hộ khẩu (bản sao photo) đối với cá nhân hoặc giấy giới thiệu của cơ quan/tổ chức nếu chủ xe là cơ quan/tổ chức. Cần mang theo sổ hộ khẩu chính để đối chiếu.
  • Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/căn cước công dân có gắn chíp (tất cả bản gốc để đối chiếu).
  • Giấy khai đăng ký xe.
  • Giấy kiểm tra chất lượng xuất xưởng và giấy chứng nhận chất lượng xe đủ tiêu chuẩn lưu thông trên đường.
  • Hóa đơn giá trị gia tăng của xe.
  • Lệ phí trước bạ.

2. Địa Điểm Nộp Lệ Phí:

  • Công an quận, huyện, thị xã, hoặc thành phố thuộc tỉnh, theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 229/2016/TT-BTC.

3. Quy Định về Lệ Phí Cấp Mới Giấy Đăng Ký Kèm Biển Số:

Mức lệ phí cấp biển số xe máy đối với xe từ 15 triệu đồng trở xuống được quy định theo từng khu vực, như sau:

    • Khu vực I: Từ 500.000 đồng đến 1 triệu đồng.
    • Khu vực II: 200.000 đồng.
    • Khu vực III: 500.000 đồng.

Đối với xe máy có giá trị từ trên 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng:

  • Khu vực I: 1 - 2 triệu đồng.
  • Khu vực II: 400.000 đồng.
  • Khu vực III: 50.000 đồng.

Đối với xe máy có giá trị trên 40 triệu đồng:

  • Khu vực I: 2 - 4 triệu đồng.
  • Khu vực II: 800.000 đồng.
  • Khu vực III: 50.000 đồng.

Đối với xe máy 3 bánh cho người tàn tật:

  • Khu vực I, II, III: 50.000 đồng.

Lưu ý:

  • Trị giá xe được sử dụng để tính lệ phí cấp biển theo giá trị lệ phí trước bạ.
  • Khu vực I: Gồm Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Khu vực II: Bao gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Hà Nội và Hồ Chí Minh), thành phố thuộc tỉnh, và các thị xã.
  • Khu vực III: Bao gồm các khu vực khác ngoại trừ khu vực I và II.
  • Mức nộp lệ phí cụ thể có thể được điều chỉnh tại địa phương bởi Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, theo nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 07 năm 2020.

3. Phí công chứng hợp đồng mua bán xe

Dựa trên Điều 40 và 41 của Luật công chứng năm 2014, quá trình công chứng hợp đồng mua bán xe đòi hỏi việc chuẩn bị một số giấy tờ quan trọng sau đây:

  1. Phiếu Yêu Cầu Công Chứng:

    • Thông tin về người yêu cầu công chứng bao gồm họ tên, địa chỉ.
    • Nội dung cần công chứng và danh mục giấy tờ đính kèm.
    • Thông tin về tổ chức hành nghề công chứng, tên người tiếp nhận hồ sơ, thời điểm tiếp nhận.
  2. Dự Thảo Hợp Đồng:

    • Áp dụng cho trường hợp hợp đồng đã được soạn thảo sẵn.
  3. Bản Sao Giấy Tờ Tùy Thân:

    • Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/căn cước công dân gắn chíp của cả hai bên (người bán và người mua). Nếu là độc thân, cần có Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân.
    • Sổ hộ khẩu của cả hai bên.
  4. Bản Sao Giấy Đăng Ký Xe:

  5. Bản Sao Giấy Đăng Kiểm Xa (đối với ô tô):

Địa Điểm Công Chứng:

  • Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Phí Công Chứng:

  • Phí công chứng hợp đồng mua bán tài sản sẽ được tính trên giá trị tài sản, theo quy định của pháp luật và thông tư 257/2016/TT-BTC, Thông tư 111/2017/TT-BTC.
  • Cụ thể:

    STT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu (đồng/trường hợp)
    1 Dưới 50 triệu đồng 50
    2 Từ 50 triệu đồng - 100 triệu đồng 100
    3 Từ trên 100 triệu đồng - 01 tỷ đồng 0.1% giá trị tài sản hoặc hợp đồng, giao dịch
    4 Từ trên 01 tỷ đồng - 3 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0.06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng
    5 Từ trên 03 tỷ đồng - 5 tỷ đồng 2.2 triệu đồng + 0.05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng
    6 Từ trên 05 tỷ đồng - 10 tỷ đồng 3.2 triệu đồng + 0.04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng
    7 Từ trên 10 tỷ đồng - 100 tỷ đồng 5.2 triệu đồng + 0.02% của phần giát rị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng
    8 trên 100 tỷ đồng 32.2 triệu đồng + 0.02% của phần giát rị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng /trường hợp)

4. FAQ Câu hỏi thường gặp

1. Nơi nào tại Hà Nội để nộp lệ phí trước bạ?

Câu trả lời: Lệ phí trước bạ nên được nộp tại Chi cục Thuế quận/huyện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP.

2. Mức lệ phí cấp biển số xe máy đối với xe từ 15 triệu đồng trở xuống như thế nào tại Hà Nội?

Câu trả lời: Mức lệ phí cấp biển số xe máy đối với xe từ 15 triệu đồng ở Hà Nội giao động từ 500.000 đến 1 triệu đồng.

3. Nơi nào để công chứng hợp đồng mua bán xe máy tại Hà Nội?

Câu trả lời: Địa điểm công chứng là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo quy định.

4. Làm thế nào để tính phí công chứng hợp đồng mua bán xe?

Câu trả lời: Phí công chứng được tính dựa trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, theo quy định của thông tư 257/2016/TT-BTC và Thông tư 111/2017/TT-BTC. Cụ thể, mức phí có thể là một khoản cố định hoặc dựa trên tỷ lệ (%) theo giá trị tài sản hoặc hợp đồng.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo