![Phí đăng ký trước bạ xe ô tô](https://cdn.accgroup.vn/uploads/2023/12/cac-loai-thue-phi-khi-dang-ky-xe-o-to-2-2.png)
Phí đăng ký trước bạ xe ô tô
Phí đăng ký trước bạ xe ô tô là một khoản tiền cố định, mà theo quy định, chủ xe phải thanh toán cho Nhà nước trước khi tiến hành đăng ký quyền sở hữu. Điều này đặt ra yêu cầu cao cho chủ phương tiện cần phải hiểu rõ các quy định liên quan đến lệ phí trước bạ để đảm bảo rằng xe của họ đáp ứng đủ điều kiện để tham gia giao thông và tuân thủ đúng quy định.
1. Lệ phí trước bạ là gì?
Lệ phí trước bạ là một khái niệm phổ biến trong lĩnh vực quản lý giao thông và vận tải tại Việt Nam. Đây là một khoản tiền cố định mà cá nhân hoặc tổ chức phải nộp khi sử dụng các dịch vụ công cung cấp bởi cơ quan Nhà nước. Mục tiêu của lệ phí này là tài trợ cho các hoạt động quản lý và duy trì hệ thống giao thông, đặc biệt là đối với các phương tiện giao thông cá nhân.
Ngày 15/01/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 10/2022/NĐ-CP, thay thế cho Nghị định 140/2016/NĐ-CP với nhiều điều chỉnh và bổ sung mới. Trong nghị định này, có nhiều quy định cụ thể về lệ phí trước bạ, đặc biệt là tại Điều 3.
Theo khoản 7 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ áp dụng cho các loại phương tiện nhất định. Cụ thể, những đối tượng chịu lệ phí trước bạ bao gồm:
- Ô tô: Lệ phí trước bạ được áp dụng cho mọi loại ô tô, bao gồm cả xe con và xe tải. Đây là một phần quan trọng của chi phí đăng ký và sở hữu ô tô tại Việt Nam.
- Sơ Mi Rơ Moóc: Các loại sơ mi rơ moóc, đặc biệt là những chiếc được kéo bởi ô tô, cũng thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ.
- Các Loại Xe Tương Tự Ô Tô: Ngoài ra, các loại xe tương tự ô tô, như xe buýt hoặc xe chuyên dụng, cũng phải đóng lệ phí trước bạ theo quy định.
2. Đối tượng đóng lệ phí trước bạ và miễn lệ phí trước bạ
2.1. Những đối tượng phải đóng lệ phí trước bạ
Theo Điều 3 Nghị định 14/2022/NĐ-CP, những đối tượng phải đóng lệ phí trước bạ bao gồm:
- Nhà, đất: Đối với những loại tài sản này, bao gồm nhà ở, nhà sử dụng cho mục đích khác, đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai.
- Súng: Bao gồm súng săn, súng dùng để tập luyện và súng thi đấu thể thao.
- Tàu thủy: Theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải, các loại tàu thủy như sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn (trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động).
- Thuyền: Bao gồm cả du thuyền.
- Tàu bay
- Xe gắn máy và xe mô tô: Bao gồm xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh hoặc các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Ô tô và các loại xe tương tự: Bao gồm ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô.
- Tài sản quy định: Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này, được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2.2. Những trường hợp miễn đóng lệ phí trước bạ
Theo Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, những trường hợp được miễn đóng lệ phí trước bạ gồm:
- Nhà, đất là trụ sở của cơ quan lãnh sự: Bao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài tại Việt Nam và nhà ở của người đứng đầu cơ quan ngoại giao.
- Súng và phương tiện vận tải của cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài
- Đất nông nghiệp chuyển đổi quyền sử dụng đất: Giữa các cá nhân, hộ gia đình theo chủ trương “dồn điền đổi thửa”.
- Tài sản đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu: Khi đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng.
- Đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các cơ sở tín ngưỡng: Tổ chức tôn giáo được Nhà nước công nhận hoặc cho phép hoạt động.
- Nhà đất, tài sản chuyên dùng phục vụ an ninh, quốc phòng
- Nhà, đất là tài sản của các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội: Theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Đất được Nhà nước giao cho các cá nhân, tổ chức sử dụng: Vào các mục đích công cộng, khai thác khoáng sản, nghiên cứu khoa học theo giấy phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Đất thuê của Nhà nước hoặc thuê của cá nhân, tổ chức đã có quyền sử dụng đất hợp pháp
- Nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, nhà ở của hộ gia đình: Được tạo lập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy định tại Luật Nhà ở.
- Vỏ tàu, tổng thành máy, khung xe thay thế: Phải đăng ký lại trong thời hạn bảo hành.
- Xe chuyên dùng vào các mục đích cứu thương, cứu hỏa hoặc chở rác chuyên dùng cho thương binh, người tàn tật
- Người dân tộc thiểu số, hộ nghèo: Ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn.
- Tài sản là hàng hoá được phép kinh doanh của cá nhân, tổ chức: Đã đăng ký hoạt động kinh doanh mà không đăng ký quyền sở hữu, sử dụng với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
3. Khi Nào Phải Nộp Lệ Phí Trước Bạ?
Lệ phí trước bạ là một phí thuộc loại thuế nhằm đảm bảo nguồn thu nhập cho ngân sách Nhà nước từ việc sử dụng và quản lý tài sản. Việc nộp lệ phí trước bạ không chỉ là trách nhiệm của cá nhân mà còn của tổ chức khi có sự thay đổi trong quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản. Dưới đây là một số điều cơ bản cần biết về lệ phí trước bạ theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
Theo quy định của Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, việc nộp lệ phí trước bạ áp dụng đối với cá nhân và tổ chức có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ trong các trường hợp sau đây:
- Đăng Ký Quyền Sở Hữu: Trường hợp chuyển quyền sở hữu của xe ô tô cá nhân sang công ty, việc đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản như ô tô sẽ là điểm kh trigger nên nộp lệ phí trước bạ.
- Quyền Sử Dụng Với Cơ Quan Nhà Nước: Khi có quyền sử dụng đất và cần đăng ký để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cá nhân hoặc tổ chức cũng phải thực hiện nộp lệ phí trước bạ. Điều này áp dụng khi quyền sử dụng được thực hiện qua cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
4. Mức Thu Lệ Phí Trước Bạ
Mức thu lệ phí trước bạ được xác định dựa trên tỷ lệ phần trăm (%) tính trên giá trị tài sản cụ thể và được phân loại như sau:
Nhà, Đất
- Mức thu: 0.5%
Súng Săn, Súng Thể Thao
- Mức thu: 2%
Phương Tiện Đánh Bắt và Vận Chuyển Thuỷ Sản, Phương Tiện Vận Tải Cơ Giới Đường Thuỷ
- Mức thu: 1%
Tàu Đánh Cá Xa Bờ
- Mức thu: 0.5%
Xe Ô Tô Dưới 10 Chỗ Ngồi (Bao Gồm Người Lái)
- Mức thu: 15%
Xe Máy
-
Lần đầu: 5%
-
Lần thứ 2 trở đi: 1%
Các Loại Xe Còn Lại
- Mức thu: 2%
5. Quy định về Lệ Phí Trước Bạ Xe Ô Tô Mới Nhất
Việc mua ô tô mới không chỉ đòi hỏi người mua phải chi trả giá bán xe mà còn liên quan đến lệ phí trước bạ. Đây là khoản chi phí quan trọng được quy định chặt chẽ để đảm bảo công bằng và đồng đều trong cả nước. Dưới đây, chúng ta sẽ tìm hiểu về quy định và cách tính lệ phí trước bạ xe ô tô mới nhất.
5.1. Cách Tính Lệ Phí Trước Bạ Xe Ô Tô
Lệ Phí Trước Bạ Ô Tô Mới:
Lệ phí trước bạ ô tô mới được tính bằng công thức sau:
Lệ phí trước bạ ô tô = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ (%)
trong đó:
- Giá tính lệ phí trước bạ: Quy định tại Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP, áp dụng cụ thể cho từng loại xe.
- Mức thu lệ phí trước bạ: Quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP, áp dụng cụ thể cho từng loại xe.
Lệ Phí Trước Bạ Xe Ô Tô Cũ
Lệ phí trước bạ khi mua xe ô tô cũ được tính theo công thức:
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 2%
% chất lượng còn lại của xe được xác định theo thời gian sử dụng như sau:
- Trong 1 năm: 90%
- Từ 1 - 3 năm: 70%
- Từ 3 - 6 năm: 50%
- Từ 6 - 10 năm: 30%
- Trên 10 năm: 20%
5.2. Mức Thu Lệ Phí Trước Bạ Ô Tô
Mức thu lệ phí trước bạ ô tô được quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Dưới đây là một số trường hợp cụ thể:
- Ô tô chở người (không quá 9 chỗ ngồi): Mức lệ phí trước bạ lần đầu là 10%, có thể điều chỉnh tối đa không quá 50% theo quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
- Ô tô pick-up chở hàng (dưới 950kg, không quá 5 chỗ ngồi): Mức lệ phí trước bạ lần đầu là 6%.
- Ô tô tải VAN (dưới 950kg): Mức lệ phí trước bạ lần đầu là 6%.
- Ô tô điện chạy pin:
- Trong 3 năm đầu: 0%.
- 2 năm tiếp theo: 50% mức thu so với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.
- Các loại ô tô quy định khác: Mức thu lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
Hiện nay, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 41/2023/NĐ-CP, điều chỉnh mức thu lệ phí trước bạ từ ngày 1/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023. Theo đó, mức thu lệ phí trước bạ giảm 50% so với quy định trước đó của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Điều này áp dụng cho toàn bộ lãnh thổ Việt Nam, nhưng có thể có sự điều chỉnh tối đa ở địa phương theo quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Dưới đây là danh sách các mẫu xe của Toyota được sản xuất, lắp ráp trong nước được hưởng ưu đãi 50% lệ phí trước bạ:
Danh Sách Mẫu Xe Toyota
-
Toyota Vios: Từ 479.000.000 - 592.000.000 đồng.
-
Toyota Avanza Premio: Từ 558.000.000 - 598.000.000 đồng.
-
Toyota Veloz Cross: Từ 658.000.000 - 698.000.000 đồng.
-
Toyota Innova: Từ 755.000.000 - 995.000.000 đồng.
-
Toyota Fortuner (máy dầu): Từ 1.026.000.000 - 1.470.000.000 đồng.
Những ưu đãi này là một phần của chính sách hỗ trợ của Chính phủ để kích thích thị trường ô tô và giúp người tiêu dùng tiết kiệm chi phí khi mua ô tô mới.
5.3. Hướng Dẫn Khai Nộp Lệ Phí Trước Bạ Xe Ô Tô Online
![Phí đăng ký trước bạ xe ô tô](https://cdn.accgroup.vn/uploads/2023/12/sang-ten-xe-o-to-co-doi-bien-so-khong-1-1.png)
Phí đăng ký trước bạ xe ô tô
Bước 1: Truy Cập Cổng Thông Tin Điện Tử của Tổng Cục Thuế
Để thực hiện quy trình khai nộp lệ phí trước bạ xe ô tô online, bạn cần truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ canhan.gdt.gov.vn. Đây là bước quan trọng nhất để bắt đầu quy trình khai nộp một cách thuận tiện và nhanh chóng.
Bước 2: Nhập Đầy Đủ Thông Tin Liên Quan
Sau khi truy cập Cổng thông tin điện tử, bạn sẽ được yêu cầu nhập thông tin vào tờ khai lệ phí trước bạ. Hãy chắc chắn rằng bạn nhập đầy đủ và chính xác các thông tin như số Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Đối với xe sản xuất lắp ráp trong nước, bạn cần nhập số seri Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc số Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại.
Bước 3: Truy Vấn Thông Tin Tài Sản từ Bộ Giao Thông Vận Tải
Sau khi bạn đã nhập đầy đủ thông tin vào tờ khai, hệ thống sẽ tự động gửi yêu cầu truy vấn sang ứng dụng của Bộ Giao thông vận tải. Mục đích của bước này là để lấy thông tin tài sản cần thiết để hiển thị trên tờ khai lệ phí trước bạ. Quy trình này giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch của thông tin.
Bước 4: Đối Chiếu Thông Tin
Ngay sau khi hệ thống nhận được thông tin từ Bộ Giao thông vận tải, người nộp thuế cần tiến hành đối chiếu thông tin điện tử với thông tin trên hồ sơ giấy. Điều này là bước quan trọng để đảm bảo sự khớp nhau giữa thông tin nhập vào hệ thống và thông tin thực tế trên giấy tờ.
Bước 5: Xác Nhận và Nhận Thông Báo Tiếp Nhận
Sau khi đối chiếu thông tin thành công, hệ thống sẽ gửi thông báo tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử của người nộp thuế. Điều này đồng nghĩa với việc quá trình khai nộp lệ phí trước bạ đã được hoàn tất thành công và hồ sơ của bạn đã được ghi nhận trong hệ thống.
Nội dung bài viết:
Bình luận