Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô 16 chỗ [Cập nhật 2024]

Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới mới nhất được quy định cụ thể tại Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15/1/2021 của Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15/1/2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC để nắm rõ thông tin về Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô 16 chỗ [Cập nhật 2023].

Otoso1 Ford Transit 1
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô 16 chỗ [Cập nhật 2023]

1. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì?

Hiện nay, không có văn bản nào định nghĩa cụm từ "Bảo hiểm trách nhiệm dân sự", do đó căn cứ vào các quy định hiện hành có liên quan, có như sau:

Căn cứ theo Điều 52 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000 quy định như sau:

Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự là trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với người thứ ba theo quy định của pháp luật.

Và Bộ luật Dân sự 2015 không định nghĩa "trách nhiệm dân sự" là gì, tuy nhiên, nếu căn cứ vào Điều 351 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định như sau:

Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ

  1. Bên có nghĩa vụ mà vi phạm nghĩa vụ thì phải chịu trách nhiệm dân sự đối với bên có quyền.

Vi phạm nghĩa vụ là việc bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ hoặc thực hiện không đúng nội dung của nghĩa vụ.

  1. Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ do sự kiện bất khả kháng thì không phải chịu trách nhiệm dân sự, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
  2. Bên có nghĩa vụ không phải chịu trách nhiệm dân sự nếu chứng minh được nghĩa vụ không thực hiện được là hoàn toàn do lỗi của bên có quyền.

Như vậy có thể hiểu trách nhiệm dân sự là trách nhiệm, nghĩa vụ của một bên đối với một bên khác phát sinh do hành vi gây thiệt hại của người này gây ra, hoặc các trường hợp khác theo Luật định.

Đối với lĩnh vực bảo hiểm, "trách nhiệm dân sự" trong hợp đồng bảo hiểm được hiểu hẹp hơn là nghĩa vụ bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên thứ 3 do sự kiện bảo hiểm xảy ra.

Mà theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm số tiền bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

2. Đối tượng bảo hiểm của bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì?

Đối tượng được bảo hiểm của bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) gọi chung đó là TNDS, các hậu quả pháp lý mà luật dân sự đã quy định đối với trường hợp cá nhân hay tổ chức mà có nghĩa vụ dân sự tuy nhiên lại không thực hiện hoặc là thực hiện không được đúng nghĩa vụ dân sự đó và vì vậy phải chịu trách nhiệm đối với bên có quyền (tổ chức hay cá nhân khác).

Nghĩa vụ dân sự chính là việc mà theo đó, một hoặc là nhiều chủ thể (bên có nghĩa vụ) sẽ phải chuyển giao vật và chuyển giao quyền cũng như là trả tiền hoặc là giấy tờ mà có giá, thực hiện những công việc khác hoặc là không được thực hiện công việc nhất định bởi vì lợi ích của một hoặc là nhiều các chủ thể khác (bên có quyền).

Những người không thực hiện hoặc là thực hiện không được đúng nghĩa vụ dân sự thì sẽ phải chịu trách nhiệm dân sự khi mà có lỗi cố ý hay là vô ý, trừ trường hợp đã có thỏa thuận khác hoặc là pháp luật đã có quy định khác. Trong những hậu quả pháp lý theo như quy định về bảo hiểm trách nhiệm dân sự đã quy định về trách nhiệm bồi thường cho những thiệt hại.

Theo như điều 307, trong mục 3, chương XVII, Bộ Luật dân sự CHXHCN Việt Nam, thì trách nhiệm bồi thường cho những thiệt hại gồm có trách nhiệm bồi thường thiệt hại về vật chất và trách nhiệm để bù đắp những tổn thất về tinh thần:

Trách nhiệm bồi thường cho những thiệt hại về vật chất chính là trách nhiệm bù đắp tổn thất về vật chất thực tế và sẽ được tính thành tiền do bên vi phạm gây ra, gồm có những tổn thất về tài sản và các chi phí hợp lý để có thể ngăn chặn cũng như hạn chế và khắc phục được những thiệt hại và thu nhập thực tế bị mất hoặc là bị giảm sút.

Trách nhiệm để bù đắp cho những tổn thất về tinh thần: người gây thiệt hại về tinh thần dành cho người khác do xâm phạm tới tính mạng, danh dự, sức khỏe, nhân phẩm và sự uy tín của người đó thì ngoài việc chấm dứt hành vi vi phạm, xin lỗi và cải chính công khai thì còn phải bồi thường một khoản tiền để có thể bù đắp cho những tổn thất về tinh thần cho những người bị thiệt hại. Như vậy, những đối tượng bảo hiểm.

3. Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

Theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC, từ ngày 01/3/2021, phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới áp dụng như sau:

 

TT Loại xe Phí bảo hiểm (đồng)
I Mô tô 2 bánh  
1 Từ 50 cc trở xuống 55.000
2 Trên 50 cc 60.000
II Mô tô 3 bánh 290.000
III Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự  
1 Xe máy điện 55.000
2 Các loại xe còn lại 290.000
IV Xe ô tô không kinh doanh vận tải  
1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 437.000
2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi 794.000
3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi 1.270.000
4 Loại xe trên 24 chỗ ngồi 1.825.000
5 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 437.000
V Xe ô tô kinh doanh vận tải  
1 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký 756.000
2 6 chỗ ngồi theo đăng ký 929.000
3 7 chỗ ngồi theo đăng ký 1.080.000
4 8 chỗ ngồi theo đăng ký 1.253.000
5 9 chỗ ngồi theo đăng ký 1.404.000
6 10 chỗ ngồi theo đăng ký 1.512.000
7 11 chỗ ngồi theo đăng ký 1.656.000
8 12 chỗ ngồi theo đăng ký 1.822.000
9 13 chỗ ngồi theo đăng ký 2.049.000
10 14 chỗ ngồi theo đăng ký 2.221.000
11 15 chỗ ngồi theo đăng ký 2.394.000
12 16 chỗ ngồi theo đăng ký 3.054.000
13 17 chỗ ngồi theo đăng ký 2.718.000
14 18 chỗ ngồi theo đăng ký 2.869.000
15 19 chỗ ngồi theo đăng ký 3.041.000
16 20 chỗ ngồi theo đăng ký 3.191.000
17 21 chỗ ngồi theo đăng ký 3.364.000
18 22 chỗ ngồi theo đăng ký 3.515.000
19 23 chỗ ngồi theo đăng ký 3.688.000
20 24 chỗ ngồi theo đăng ký 4.632.000
21 25 chỗ ngồi theo đăng ký 4.813.000
22 Trên 25 chỗ ngồi [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)]
23 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 933.000
VI Xe ô tô chở hàng (xe tải)  
1 Dưới 3 tấn 853.000
2 Từ 3 đến 8 tấn 1.660.000
3 Trên 8 đến 15 tấn 2.746.000
4 Trên 15 tấn 3.200.000

Ngoài ra, Thông tư số 04/2021/TT-BTC cũng quy định phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác. Trong đó, phí bảo hiểm đối với xe tập lái tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại với xe ô tô không kinh doanh vận tải, xe ô tô chở hàng nêu trên.Phí bảo hiểm đối với xe Taxi tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi. Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) kinh doanh vận tải. Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe ô tô không kinh doanh vận tải dưới 6 chỗ ngồi.

Đối với các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn.

Phí bảo hiểm đối với xe đầu kéo rơ-moóc tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ moóc. Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng, phí bảo hiểm tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn (phí bảo hiểm của máy kéo là phí của cả máy kéo và rơ moóc). Phí bảo hiểm đối với xe buýt tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi.

Theo quy định tại Thông tư số 04/2021/TT-BTC, phí bảo hiểm nêu trên chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng.

Như vậy, căn cứ quy định trên thì nếu bạn sử dụng xe ô tô 16 chỗ nhằm mục đích kinh doanh thì mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với xe ô tô là 3.054.000 đồng, nếu không nhằm mục đích kinh doanh là mức phí là 1.270.000 đồng.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo