Phần mềm "600 câu hỏi thi bằng lái xe B2" là một ứng dụng hoặc chương trình máy tính được phát triển để hỗ trợ người học chuẩn bị cho kỳ thi lý thuyết lái xe hạng B2, là một trong những hạng bằng lái phổ biến cho xe ô tô tại nhiều quốc gia. Đây là một công cụ hữu ích giúp người học nắm vững kiến thức về luật giao thông và quy tắc an toàn đường bộ. Phần mềm "600 câu hỏi thi bằng lái xe B2" là một công cụ hữu ích cho người học lái xe ô tô hạng B2 để chuẩn bị cho kỳ thi lý thuyết và đảm bảo rằng họ có đủ kiến thức để lái xe một cách an toàn và tuân thủ luật giao thông.
1. Phần mềm 600 câu hỏi thi bằng lái xe B2 là gì?
Phần mềm 600 câu hỏi thi bằng lái xe B2 là một ứng dụng hoặc chương trình máy tính cung cấp một bộ sưu tập 600 câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến luật giao thông, quy tắc an toàn khi lái xe, và các kiến thức cơ bản về lái xe ô tô hạng B2. Phần mềm này thường được thiết kế để giúp người học chuẩn bị cho kỳ thi lý thuyết lái xe hạng B2.

2. Hướng dẫn tải và cài đặt phần mềm tự luyện sát hạch lý thuyết dành cho ô tô 2023
Đây là phần mềm chuẩn của Tổng cục đường bộ và không phải cần cài đặt (bản cập nhật mới nhất vào ngày 29/7/2020).
Các bạn chỉ cần tải file TuLuyenOto.rar theo link tải ở trên về máy tính (dung lượng 43,4MB). Giải nén file này ra thành thư mục TuLuyenOto trên máy tính. Trong thư mục vừa giải nén, bấm vào file TuluyenOto.exe (có hình người lái xe màu xanh lá cây) để chạy phần mềm.
Để tiện sử dụng, các bạn có thể tạo shorcut của file TuluyenOto.exe ra màn hình desktop.
3. Hướng dẫn sử dụng phần mềm sát hạch lái xe 600 câu
- Từ giao điện phần mềm hiện lên, nhập số báo danh từ số 1 đến số 4 tương ứng theo từng hạng bằng (B1, B11, C, D, E, F...). Ví dụ: Muốn thi bằng B2 thì nhập số báo danh là 2.
Tiếp đến, nhấn vào nút Kiểm tra thông tin thí sinh để phần mềm điền thông tin thí sinh (đây là các thông tin giả lập do phần mềm tự tạo ra để đăng nhập được vào phần mềm). Cuối cùng, nhấn nút Vào ôn luyện để vào phần đề thi trắc nghiệm. (đề thi được hiển thị ngẫu nhiên theo mỗi lần đăng nhập)
- Trong giao điện đề thi, phần câu hỏi trắc nghiệm nằm khung bên trái, phần trả lời và thời gian làm bài còn lại (đếm ngược) nằm ở khung bên phải. Click chuột vào các ô vuông trong từng câu để chọn đáp án đúng. Câu hỏi nào đã chọn câu trả lời sẽ chuyển sang màu xanh lá cây.
Bấm nút KẾT THÚC hoàn thành bài thi.
- Sau khi bấm nút KẾT THÚC, phần mềm Báo kết quả bài thi như sau:
- Bấm nút Xem bài thi thì sẽ hiện ra cụ thể nội dung bài thi gồm câu hỏi; câu trả lời và đáp án đúng. Bấm nút Lưu bài thi để lưu lại xem sau.
4. Hướng dẫn trả lời bộ đề thi 600 câu hỏi
Hướng dẫn phần Luật lái xe ô tô
Câu hỏi khái niệm :
– Phần đường xe chạy: được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại.(câu 1)
– Làn đường xe chạy: được chia theo chiều dọc và có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn (Câu 2)
– Khổ giới hạn: giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường. (câu 3)
– Dải phân cách: để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt (Câu 4)
– Dải phân cách có 2 loại: cố định và di động. (Câu 5)
– Đường ưu tiên: được các phương tiện đến từ hướng khác nhường đường. (Câu 7)
– Đường cao tốc: là đường dành riêng cho ô tô, không giao nhau cùng mức với đường khác và chỉ vào, ra ở điểm nhất định. (Câu 16)
– Phương tiện tham gia giao thông: gồm 3 loại là : cơ giới, thô sơ, xe máy chuyên dùng (Câu 10)
– Phương tiện giao thông cơ giới: gồm xe ô tô… (kể cả xe máy điện). (Câu 8)
– Phương tiện giao thông thô sơ: gồm xe đạp, xe xích lô, xe lăn….(Câu 9)
– Dừng xe: là trạng thái đứng yên và đứng yên tạm thời .(câu 14)
– Đỗ xe: là trạng thái đứng yên và không giới hạn thời gian. (Câu 15)
– Người lái xe : là người điều khiển xe cơ giới (Câu 6)
– Người tham gia giao thông: người điều khiển người sử dụng phương tiện và dẫn dắt súc vật, người đi bộ ….(Câu 11)
– Người điều khiển phương tiên tham gia giao thông: cơ giới, thô sơ, xe máy chuyên dùng. (câu 12)
– Người điểu khiển giao thông:là người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông, cảnh sát giao thông. (câu 13)
Câu hỏi về hành vi bị cấm, bị nghiêm cấm
– Chọn đáp án: Bị cấm(hoặc) Bị nghiêm cấm
– Chọn đáp án có chữ Không được…
Câu hỏi về tốc độ + độ Tuổi
– Nhớ xe gắn máy chỉ 40km/h – Do đó không chọn vào đáp án mà xe gắn máy >40km/h, hãy loại nó ra .
– Câu hỏi tốc độ trong khu vực đông dân cư : ghi nhớ 50km/h ( đường 2 chiều) , 60km/h (đường đôi)
– Câu hỏi tốc độ ngoài khu vực đông dân cư mà là đường đôi thì tốc độ : 60-70km/h chọn ý 1 , còn lại ý 2
– Câu hỏi tốc độ ngoài khu vực đông dân cư mà là đường hai chiều thì tốc độ : 70km/h chọn ý 2 , còn lại ý 3
*Độ tuổi bạn nhớ : Hạng A1,B2 : 18 tuổi . Hạng C: 21 tuổi . Hạng D: 24 tuổi. Hạng E: 27 tuổi. Hạng FC (chị) ý 2. Hạng FE (Em) ý 1
Câu hỏi về khoảng cách xe chạy
– Có 60 km/h thì chọn ý 2, còn lại chọn ý 3
Những con số cần phải nhớ
– Chỉ được báo hiệu bằng đèn khi lái xe trong đô thị từ 22 giờ đến 5 giờ sáng
– Cấm vào đường cao tốc : Người đi bộ,..những xe có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70km/h .
– Dừng xe, đỗ xe trên phố : Đỗ sát lề đường phía bên phải, không được cách xa 0,25m
– Dừng xe, đỗ xe trên phố : cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường là 20m
–Khi thấy phương tiên đường sắt tới thì dừng lại ngay và đỗ cách 5m tính từ ray gần nhất.
– Xe ô tô hỏng tại vị trí giao nhau với đường sắt : nhanh chóng đặt báo hiệu cách 500m và đưa ô tô ra khỏi đường sắt.
– Sử dụng giấy phép lái xe đã khai báo bị mất thì sẽ bị thu hổi GPLX và không được cấp GPLX trong 5 năm
– Thời gian làm việc của người lái xe : 10 giờ/ngày và 4 giờ liên tục.
– Hành khách có quyến: Trọng lượng không quá 20KG
– Thời gian sử dụng xe ô tô: Ô tô tải: 25 năm. ô tô khách: 20 năm.
– Âm lượng còi của xe ô tô: 90 dB(A) đến 115 dB(A) .
Câu hỏi về Các hạng xe
– Hạng A1: Xe mô tô có dung tích xy lanh từ 50 đến 175 cm3 + xe mô tô ba bánh
– Hạng A2: Xe mô tô có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên+ hạng A1
– Hạng A3: Xe mô tô ba bánh.
– Hạng B1 tự động: Xe ô tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, xe tải tự động dưới 3,5 tấn. Không kinh doanh vận tải
– Hạng B1 Số sàn: Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, xe tải dưới 3,5 tấn. Không kinh doanh vận tải
– Hạng B2: Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, xe tải dưới 3,5 tấn. Tìm đáp án có từ “đến”.
– Hạng C: Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi , Xe ô tô tải trên 3,5 tấn + những loại xe được phép lái của GPLX B1,B2. Tìm đáp án có từ “đến”.
– Hạng D: Xe ô tô chở đến 30 chỗ ngồi, lái xe hạng B1,B2,C.
– Hạng E: Xe ô tô chở trên 30 chỗ ngồi, lái xe hạng B1,B2,C,D.
Quy tắc giao thông đường bộ
– Luôn chọn đáp án có từ : Giảm tốc độ, đi về phái bên phải, Từ từ, nhường đường, không được quay đầu…
– Hiệu lệnh của người ĐKGT: giang hai tay: trái phải được đi. Tay giơ thẳng đứng: các xe dừng lại
– Câu hỏi nơi đường giao nhau: Giao nhau tại nơi không có vòng xuyến: nhường đường bên phải.
– Hầm đường bộ: Không được quay đầu xe
– Xe quá khổ: phải xin phép cơ quan quản lý giao thông
– Xe kéo rơmóc hoặc kéo xe khác: phải có tổng trọng lượng lớn hơn và việc nối kéo phải bằng thanh nối cứng.
– Tránh xe đi ngược chiều : Xe gần chỗ tránh vào chỗ tránh trước, Xe xuống dốc phải nhường lên dốc
– Dừng đỗ trên đường cao tốc : chỉ dừng đỗ ở nơi quy định, Chỉ được Dừng, đỗ trên làn khẩn cấp : khi xe gặp sự cố, tai nạn. Khi vượt qua lỗi ra của đường định rẽ thì phải tiếp tục chạy đến lỗi ra tiếp theo
Câu hỏi Nghiệp Vụ Vận Tải - Văn Hoá - Đạo Đức
Vận tải: Luôn chọn đáp án có từ:
– Phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép, Không mang hàng cấm, hàng bị nghiêm cấm. – Chạy đúng tuyến, xếp đặt gọn gàng, hàng rời phải che đậy. – Không xếp quá tải trọng
– Câu hỏi về hàng siêu trường: Chọn đáp án có từ không thể tháo rời
b.Văn hóa
– Đạo đức: thì chọn đáp án có từ Cả ý 1 và 2
– Chọn đáp án : Chấp hành tốc độ, biển báo, người điều khiển, Giảm tốc độ, cho xe đi chậm, đi về phía bên phải.
– Khi hỏi sơ cứu: Nếu chảy máu đỏ tươi và phun thành Tia: cầm máu không trực tiếp.
Câu hỏi Kỹ Thuật Lái Xe
– Chọn đáp án có chữ “giảm tốc độ”, “về số thấp hoặc về số 0 hoặc N”, “về số 1”, “Đạp hết hành trình ly hợp”,”Không thay đổi số, đánh lái ngoặt, phanh gấp”, “Cho xe chạy từ từ”
Cấu tạo & Sửa chữa ôtô
Chọn đáp án có chữ “bắt buộc”
– Hỏi động cơ > Chọn đáp án có câu “biến nhiệt năng thành cơ năng”
– Hỏi truyền lực > Chọn đáp án có câu “Truyền mômen”
– Hỏi phanh>chọn đáp án có câu”Giảm tốc độ, dừng chuyển động”
– Hỏi ly hợp> Chọn đáp án có câu để “truyền hoặc ngắt truyền động lực”
– Hỏi hộp số > Chọn đáp án có câu “Chuyển động lùi”
– Hỏi hệ thống lái > Chọn đáp án có câu “Để thay đổi hướng” chuyển động
– Tác dụng máy phát > để nạp năng lượng cho phụ tải
– Tác dụng đèn phanh > Cảnh báo cho xe phía sau đang giảm tốc độ, có tác dụng định vị vào ban đêm
– Nguyên nhân làm cho động cơ diezen không nổ > hết nhiên liệu, tắc lõi lọc, nhiên liệu có không khí (loại trừ ý có tia lửa điện)
Hướng dẫn phần biển báo và sa hình
Hướng dẫn phần biển báo Cấm
Biển : Biển này cấm xe cơ giới từ 3 bánh trở lên (Môtô 3 bánh, xe con, xe tải, xe khách, máy kéo …) Trừ Môtô 2 bánh + Xe gắn máy.
Biển : Biển này Cấm ô tô Taxi
Biển : Biển này cấm xe tải và máy kéo.
Biển : Cấm ô tô tải chở hàng nguy hiểm
Biển : Biển này Cấm ô tô khánh, trừ xe bus
Biển : Biển này chỉ cấm xe máy kéo. Máy kéo ở đây có thể lấy ví dụ là : máy xúc, máy lu đường….
Biển : Biển này cấm tất cả các loại xe cơ giới kéo theo rơ-moóc. Hoặc ô tô kéo theo một ô tô khác (ví dụ :con + tải hoặc máy kéo kéo theo 01 xe khác). Lưu ý : Câu hỏi về biển này thường hay hỏi lừa. Hãy đọc thật kỹ, và lưu ý : nó không cấm ô tô không kéo móc.
Biển : Biển cấm tất cả các loại môtô . Lưu ý biển này không cấm xe gắn máy (sẽ có câu hỏi phần sa hình)
Biển : Biển này cấm rẽ trái và được phép quay đầu xe
Biển : Biển này cấm quay đầu nhưng được rẽ trái
Biển : Biển này chỉ dẫn khu vực được phép quay đầu xe và được rẽ trái.
Biển : Biển cấm ô tô, mô tô 3 bánh quay đầu xe, được rẽ trái
Biển : Cấm ô tô, mô tô 3 bánh rẽ trái – rẽ phải ,cấm quay đầu xe.
Biển : Cấm ba bánh có động cơ : xe lam, xích lô máy, xe lôi máy. (Không cấm xe xích lô không có máy)
Biển : Cấm xích lô không có động cơ
Biển : Biển Cấm tất cả các loại ô tô vượt (con + tải + khách vượt)
Biển : Biển Cấm xe tải vượt (không cấm xe con + khách vượt – có một câu hỏi trong phần sa hình)
Biển : Biển Cấm dừng xe và đỗ xe (cấm cả ngày chẵn và lẻ)
Biển : Biển này chỉ Cấm đỗ xe và không cấm dừng xe
Biển : Biển này Cấm đỗ xe ngày lẻ
Biển : Biển này Cấm đỗ xe ngày chẵn
Hướng dẫn biển cảnh báo nguy hiểm
Biển : Chỗ ngoạt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên phải khi đường vòng sang trái – Bên phải.
Biển : Biển cảnh báo đường bị hẹp.
Biển : Đường hai chiều. Còn Biển này
là Giao nhau với Đường hai chiều. (cần phân biệt với biển phía trên để tránh bị nhầm)
Biển : Báo hiệu giao nhau với đường không ưu tiên. Còn Biển này
là Báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên.
Biển : Giao với đường sắt có rào chắn Còn Biển này
Giao với đường sắt không rào chắn Còn Biển này
Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ (không có rào chắn)
Biển : Cầu vồng Còn Biển này
Cửa chui Còn Biển này
Đường hầm
Biển : Đường đôi. Biển
: Hết Đường đôi.
Biển : Chú ý chướng ngại vật
Biển : Cầu quay, cầu cất
Biển : Cầu tạm
Biển : Kè-vực sâu phía trước
Biển : Kè-vực sâu phía bên phải
Biển : Kè-vực sâu phía bên trái
Biển : Đá nở
Biển : Sỏi đá bắn lên
Biển : Đường có ổ gà, lồi lõm. Còn Biển này
Đường có gờ giảm tốc
Biển : Dốc lên nguy hiểm. Còn Biển này
Dốc xuống nguy hiểm
Hướng dẫn phần biển hiệu lệnh
Chú ý Biển hướng đi phải theo đặt trước ngã ba, ngã tư là : và
Biển : đường dành cho xe thô sơ
Biển : Tốc độ tối thiểu cho phép Biển
: Hết hạn chế tốc độ tối thiểu
Hướng dẫn phần biển Báo chỉ dẫn
Biển : Đường trước mặt là đường cụt
Biển : Rẽ vào là đường cụt bên phải.
Biển : Rẽ vào là đường cụt bên trái
Nguyên tắc giải câu hỏi sa hình
Nhớ quy tắc sa hình sau :
1. Xe vào ngã ba ngã tư truớc được đi truớc.
Xe lam vào ngã tư trước do đó được đi trước
2. Xe ưu tiên đi truớc (ví dụ : cứu thuơng) nhớ thứ tự sau : PCCC – Quân sự – Công an -cứu thương
Xe cứu thương đi trước
Xe quân sự đi trước xe công an
3. Xe đi trên đuờng ưu tiên đi truớc (nhìn thấy biển hoặc
: là đuợc ưu tiên đi trước.
: là không ưu tiên phải nhường đường)
Xe con (B) nhìn thấy biển được ưu tiên do đó được đi trước.
4. Xe nào bên phải không bị vướng đuợc đi truớc
Xe mô tô bên phải không có xe nào (bên phải trống) do đó được đi trước sau đó là xe CON, cuối cùng là ô tô Tải
Xe đạp+ mô tô bên phải không có xe nào (bên phải trống) do đó được đi trước sau đó là xe CON (A), cuối cùng là ô tô Con (B)
5. Xe nào rẽ phải đi truớc. Rẽ trái nhuờng đi thẳng
Xe mô tô rẽ phải do đó được đi trước xe con
Xe con rẽ phải đi trước- xe của bạn đi thẳng đi thứ 2, cuối cùng xe mô tô rẽ trái nhường đi thẳng
– Chọn đáp án có chữ “không được”, “cấm” +Sa hình có CSGT đứng ở giữa thì chọn đáp án ý 3
5. Những điểm mới của bộ đề thi
Bộ đề 600 câu học lý thuyết lái xe B2 được kế thừa từ bộ đề 450 câu hỏi luật giao thông đừng bộ trước đây. Với bộ đề mới này, đã được Tổng cục đường bộ nghiên cứu rất kỹ từ nhiều nước phát triển, được cải tiến để loại bỏ những câu học vẹt, học tủ, những câu hỏi không liên quan đến học lái xe hiện nay.
6. Mọi người cũng hỏi
-
Phần mềm 600 câu hỏi thi bằng lái xe B2 là gì?
Phần mềm 600 câu hỏi thi bằng lái xe B2 là một ứng dụng hoặc chương trình máy tính cung cấp một bộ sưu tập 600 câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến luật giao thông, quy tắc an toàn khi lái xe, và các kiến thức cơ bản về lái xe ô tô hạng B2. Phần mềm này thường được thiết kế để giúp người học chuẩn bị cho kỳ thi lý thuyết lái xe hạng B2.
-
Đặc điểm chính của phần mềm 600 câu hỏi thi bằng lái xe B2 là gì?
-
Bộ câu hỏi đa dạng: Phần mềm này cung cấp một loạt câu hỏi trắc nghiệm với nhiều chủ đề khác nhau liên quan đến quy tắc giao thông và kiến thức về xe ô tô hạng B2.
-
Luyện tập và ôn tập: Người dùng có thể sử dụng phần mềm này để luyện tập và ôn tập trước khi tham gia kỳ thi lý thuyết lái xe.
-
Đánh giá kết quả: Phần mềm thường cung cấp chức năng đánh giá kết quả để người học biết được mình đã trả lời đúng hay sai các câu hỏi và cải thiện điểm số của mình.
-
Lợi ích của việc sử dụng phần mềm 600 câu hỏi thi bằng lái xe B2 là gì?
-
Chuẩn bị tốt cho kỳ thi: Phần mềm giúp người học nắm vững kiến thức và quy tắc giao thông cần thiết để đậu kỳ thi lý thuyết lái xe hạng B2.
-
Tiết kiệm thời gian: Người học có thể ôn tập và luyện tập bất kỳ lúc nào và ở bất kỳ đâu, giúp tiết kiệm thời gian di chuyển đến các lớp học trực tiếp.
-
Tăng tỷ lệ đỗ: Sử dụng phần mềm này cùng với việc học lý thuyết từ sách giáo trình và hướng dẫn từ giáo viên có thể giúp tăng tỷ lệ đỗ kỳ thi.
-
Cách sử dụng phần mềm 600 câu hỏi thi bằng lái xe B2?
-
Tải và cài đặt phần mềm trên máy tính hoặc thiết bị di động.
-
Lựa chọn chủ đề hoặc loại câu hỏi cần ôn tập.
-
Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm và xem kết quả.
-
Luyện tập thường xuyên để nâng cao kiến thức và đảm bảo đủ tự tin cho kỳ thi lý thuyết lái xe hạng B2.
Nội dung bài viết:
Bình luận