Nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm ở đâu? [Chi tiết 2024]

Công bố sản phẩm gồm ba trường hợp cụ thể: đó là miễn công bố thực phẩm, tự công bố thực phẩm và phải đăng ký thực phẩm. Vậy, đối với trường hợp tự công bố sản phẩm nộp ở đâu, nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm ở đâu? Được Luật ACC giải đáp trong bài dưới đây!

1. Tự công bố sản phẩm là gì?

Tự công bố sản phẩm là việc doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đăng ký các sản phẩm, hàng hóa buộc phải công khai thông tin lưu hành sản phẩm nằm trong hoạt động kinh doanh của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong danh mục sản phẩm được phép tự tiến hành công bố.

Công bố sản phẩm, hay còn hiểu là công bố chất lượng sản phẩm là một trong các nghĩa vụ của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp. Mời bạn đọc theo dõi chi tiết tại bài viết: Thủ tục công bố sản phẩm

2. Các sản phẩm được phép tự công bố?

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm áp dụng đối với các sản phẩm, được quy định tại Điều 4, Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Vệ sinh an toàn thực phẩm.

Những sản phẩm đó bao gồm:

- Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn

- Phụ gia thực phẩm

- Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm

- Dụng cụ chứa đựng thực phẩm

- Vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

Trong đó, cần lưu ý rằng, việc tự công bố sẽ không được thực hiện với những sản phẩm chính sau vì thuộc trường hợp phải đăng ký công bố hoặc được phép miễn công bố lưu hành sản phẩm:

- Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu

- Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm

- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt

- Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi

- Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới

- Phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định

Đăng ký logo để làm gì? Đăng ký ở đâu? Mất bao lâu ? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết Thủ tục đăng ký logo

3. Nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm ở đâu?

Mỗi bộ hồ sơ được nộp phải bao gồm những giấy tờ sau:

- Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP

- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực)

Nộp bản tự công bố sản phẩm ở đâu? Điều 5, Nghị định 15/2018/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật An toàn vệ sinh thực phẩm quy định, trình tự tự công bố sản phẩm và chỉ rõ tự công bố sản phẩm ở đâu. Theo đó, tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm tại địa chỉ của mình và của cơ quan tiếp nhận, gồm:

- Phương tiện thông tin đại chúng; Trang thông tin điện tử của mình; Niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân

- Công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm

Lưu ý:

- Trong trường hợp chưa có Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm thì tổ chức, cá nhân nộp 01 bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận

- Trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó

4. Tự công bố sản phẩm khác gì với Đăng ký công bố sản phẩm

Như đã nói ở trên, trong công bố sản phẩm sẽ có ba trường hợp xảy ra, đó là tự công bố sản phẩm, đăng ký công bố sản phẩm và miễn công bố sản phẩm. Sự khác nhau giữa tự công bố sản phẩm và đăng ký công bố sản phẩm được thể hiện như sau:

Tiêu chí

Tự công bố sản phẩm

Đăng ký công bố sản phẩm

Các sản phẩm áp dụng

- Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn

- Phụ gia thực phẩm

- Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm

- Dụng cụ chứa đựng thực phẩm

- Vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

 

- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

- Thực phẩm dinh dưỡng, dùng cho chế độ ăn đặc biệt, dùng riêng cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi

- Các loại phụ gia thực phẩm có công thức mới, không đúng đối tượng sử dụng theo quy định của Bộ y tế hoặc không có trong danh mục phụ gia được phép sử đụng trong thực phẩm.

Các giấy tờ cần phải nộp khi công bố sản phẩm

- Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP

- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực)

 

- Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP

- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực)

- Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu

- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân)

- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân)

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ

Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định

Cục An toàn vệ sinh thực phẩm – Bộ Y tế

Phí, lệ phí giải quyết

Được miễn phí

Được quy định tại Thông tư số 279/2016/TT-BTC

Thời hạn có hiệu lực của kết quả

Vĩnh viễn

Tùy thuộc vào loại thực phẩm đăng ký công bố

5. Một số câu hỏi thường gặp về tự công bố sản phẩm

5.1 Thế nào là công bố sản phẩm?

Công bố sản phẩm là việc cơ quan, cá nhân, tổ chức có sản phẩm cần phải công bố khai báo cho cơ quan chức năng có thẩm quyền biết về chất lượng hàng hóa, mà do họ tự sản xuất ở trong nước hoặc nhập khẩu ở nước ngoài để về tiêu thụ và sử dụng trực tiếp, phục vụ nhu cầu cho người tiêu dùng ở Việt Nam

Công bố sản phẩm gồm tự công bố sản phẩm và đăng ký công bố sản phẩm

5.2 Sự khác nhau cơ bản giữa tự công bố sản phẩm và đăng ký sản phẩm là gì?

Nhìn chung, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa 02 thủ tục này là tự công bố sản phẩm là cá nhân, tổ chức tự làm hồ sơ và công khai lên các trang thông tin được quy định và Công bố sản phẩm đăng ký phải thông qua cơ quan nhà nước có thẩm quyền

5.3 Căn cứ pháp lý về tự công bố sản phẩm được quy định ở đâu?

Hiện nay, việc công bố sản phẩm được quy định chi tiết tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định về hướng dẫn thi hành Luật An toàn vệ sinh thực phẩm, trong đó, cụ thể từ Điều 4 đến Điều 5 của Nghị định

5.4 Công bố sản phẩm được áp dụng đối với những sản phẩm nào?

Công bố sản phẩm được áp dụng với cả tự công bố và đăng ký công bố sản phẩm, là những sản phẩm như sau:

- Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn

- Phụ gia thực phẩm

- Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm

- Dụng cụ chứa đựng thực phẩm

- Vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

- Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu

- Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm

- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt

- Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi

- Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới

- Phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (446 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo