Nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm ở đâu?

Trong quá trình kinh doanh và sản xuất, việc tự công bố sản phẩm là một bước quan trọng để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp vẫn còn băn khoăn về việc nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm ở đâu và các thủ tục liên quan. Bài viết "Nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm ở đâu?" sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết và cụ thể nhất, giúp bạn hiểu rõ quy trình và lựa chọn địa điểm nộp hồ sơ phù hợp, đảm bảo sản phẩm của bạn được lưu hành hợp pháp trên thị trường.

Nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm ở đâu?

Nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm ở đâu?

1. Quy định chung về tự công bố sản phẩm

- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm) trừ các sản phẩm được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm và Điều 6 Nghị định 15/2018/NĐ-CP.

- Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm.

Quy định chung về tự công bố sản phẩm

Quy định chung về tự công bố sản phẩm

2. Các sản phẩm được phép tự công bố?

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm áp dụng đối với các sản phẩm, được quy định tại Điều 4, Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Vệ sinh an toàn thực phẩm.

Những sản phẩm đó bao gồm:

- Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn

- Phụ gia thực phẩm

- Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm

- Dụng cụ chứa đựng thực phẩm

- Vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

Trong đó, cần lưu ý rằng, việc tự công bố sẽ không được thực hiện với những sản phẩm chính sau vì thuộc trường hợp phải đăng ký công bố hoặc được phép miễn công bố lưu hành sản phẩm:

- Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu

- Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm

- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt

- Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi

- Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới

- Phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định

3. Nộp hồ sơ tự công bố chất lượng sản phẩm ở đâu?

Điều 5, Nghị định 15/2018/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật An toàn vệ sinh thực phẩm quy định, trình tự tự công bố sản phẩm và chỉ rõ tự công bố sản phẩm ở đâu. Theo đó, tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm tại địa chỉ của mình và của cơ quan tiếp nhận, gồm:

- Phương tiện thông tin đại chúng; Trang thông tin điện tử của mình; Niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân

- Công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm

Lưu ý:

- Trong trường hợp chưa có Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm thì tổ chức, cá nhân nộp 01 bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận

- Trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó

4. Hồ sơ tự công bố sản phẩm gồm những gì?

Căn cứ Khoản 1 và Khoản 3 Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP thì hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm:

- Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP;

- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).

Lưu ý: Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.

5. Thủ tục tự công bố sản phẩm

Căn cứ Khoản 2 và Khoản 4 Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, Khoản 2 Điều 1 và Khoản 1 Điều 3 Nghị định 155/2018/NĐ-CP thì việc tự công bố sản phẩm được thực hiện theo trình tự như sau:

- Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm (Trong trường hợp chưa có Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm thì tổ chức, cá nhân nộp 01 bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận, trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn.

Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó)

- Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó;

Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó.

Lưu ý: Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.

6. Các câu hỏi thường gặp

  1. Hồ sơ tự công bố sản phẩm gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ tự công bố sản phẩm thường bao gồm bản tự công bố sản phẩm, phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, và các giấy tờ liên quan khác theo quy định của pháp luật.

  1. Tôi có thể nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm ở đâu?

Hồ sơ tự công bố sản phẩm thường được nộp tại Sở Y tế hoặc cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm tại địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh.

  1. Thời gian xử lý hồ sơ tự công bố sản phẩm là bao lâu?

Thời gian xử lý hồ sơ tự công bố sản phẩm có thể khác nhau tùy thuộc vào quy định của từng cơ quan. Thông thường, quá trình này có thể mất từ 7 đến 15 ngày làm việc.

  1. Phí nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm là bao nhiêu?

Phí nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm có thể thay đổi tùy thuộc vào từng địa phương và loại sản phẩm. Bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan quản lý để biết chính xác mức phí hiện hành.

  1. Nếu hồ sơ bị từ chối, tôi cần làm gì?

Nếu hồ sơ bị từ chối, bạn cần xem xét lại các lý do bị từ chối do cơ quan quản lý cung cấp, sau đó điều chỉnh và bổ sung các giấy tờ cần thiết trước khi nộp lại.

Trên đây là những thông tin quan trọng về việc nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm, giúp bạn hiểu rõ quy trình và lựa chọn địa điểm nộp hồ sơ phù hợp. Hy vọng bài viết đã giải đáp được những thắc mắc của bạn và hỗ trợ bạn trong việc tuân thủ các quy định pháp luật một cách hiệu quả. Xin chân thành cảm ơn bạn đã dành thời gian đọc bài viết! Chúc bạn thành công trong công việc và kinh doanh.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo