1. Công chứng giấy ủy quyền là gì?
Hiện nay, các văn bản pháp luật chỉ đề cập đến hợp đồng ủy quyền, còn giấy ủy quyền chỉ là một trong những hành vi pháp lý đơn phương được nhiều người sử dụng trên thực tế.
Đồng thời, tại Luật Công chứng 2014 cũng quy định việc công chứng là hợp đồng ủy quyền mà không đề cập đến giấy ủy quyền. Và trên thực tế, thường thì các bên cũng sẽ chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền vì theo khoản 3 điều 2 nghị định 23/2015/NĐ-CP chứng thực chữ ký được quy định như sau:
Chứng thực chữ ký là việc cơ quan có thẩm quyền chứng thực chữ ký của người yêu cầu chứng thực ký vào văn bản, giấy tờ là chữ ký của họ. Khi ký vào văn bản, văn bản phải được thực hiện trước mặt người có thẩm quyền chứng thực chữ ký.
Như vậy, công chứng giấy ủy quyền về cơ bản là việc chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền. Còn giấy ủy quyền là hành vi pháp lý đơn phương, trong đó cá nhân, tổ chức ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thay mặt mình thực hiện công việc mà không thể hiện rõ sự đồng ý của người được ủy quyền. .
Vì vậy, các công việc, giao dịch nộp lên giấy ủy quyền nhìn chung khá đơn giản, không liên quan đến việc chuyển nhượng tài sản.
Ví dụ: giấy ủy quyền nộp hồ sơ làm sổ đỏ, nhận thay bằng tốt nghiệp, nhận lương hưu, v.v.
2. Công chứng giấy ủy quyền như thế nào?
Việc công chứng giấy ủy quyền, chứng thực giấy ủy quyền được thực hiện theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:
2.1 Cơ quan chứng nhận
Cơ quan có thẩm quyền chứng thực giấy ủy quyền được quy định cụ thể tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, cụ thể:
- Phòng tư pháp cấp huyện (quận, thành phố, thị xã) có thẩm quyền chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền. Người thực hiện chứng thực là Thủ trưởng, Phó thủ trưởng Bộ Tư pháp.
- Ủy ban nhân dân cấp xã (xã, huyện, quận) có thẩm quyền chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền. Người thực hiện chứng thực là Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã. Lưu ý: Việc chứng thực chữ ký có thể được thực hiện tại bất kỳ cơ quan nào trong số các cơ quan nêu trên và tại bất kỳ tỉnh, thành phố nào của Việt Nam thuận tiện nhất cho người yêu cầu chứng thực.
2.2 Giấy tờ cần thiết
Để chứng thực giấy ủy quyền, người yêu cầu ủy quyền cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Giấy tờ xuất trình: Bản chính chứng minh nhân dân/thẻ căn cước/hộ chiếu còn thời hạn sử dụng; giấy ủy quyền mà người yêu cầu chứng thực ký (nếu có). Trường hợp không có giấy ủy quyền dự án thì người có thẩm quyền nêu trên sẽ xác lập dự án theo phạm vi ủy quyền của người nộp hồ sơ.
- Giấy tờ cần cung cấp: Bản sao hoặc bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước/hộ chiếu còn hiệu lực.
Trong một số trường hợp, người có thẩm quyền còn yêu cầu xuất trình và nộp các giấy tờ liên quan đến phạm vi được ủy quyền. Ví dụ:
- Giấy ủy quyền nhận lương hưu: Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình sổ lĩnh lương hưu để làm căn cứ soạn thảo nội dung giấy ủy quyền.
- Giấy ủy quyền nhận sổ đỏ: Người yêu cầu công chứng phải nộp bản sao và xuất trình bản chính giấy hẹn trả kết quả nhận sổ đỏ của cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ.
2.3 Người tìm kiếm xác thực nên làm gì?
Thủ tục chứng thực Giấy ủy quyền phải thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP. Theo đó, người yêu cầu chứng thực phải thực hiện các công việc sau đây:
- Trình bày Giấy ủy quyền yêu cầu chứng thực, bao gồm thông tin các bên, phạm vi ủy quyền, nội dung ủy quyền, thời hạn ủy quyền...
- Sau khi người có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và đơn, người này kiểm tra hồ sơ, giấy tờ và viết giấy ủy quyền (nếu có). Công việc tiếp theo người làm đơn cần làm là xác minh tính đầy đủ của nội dung giấy ủy quyền và nhận được câu trả lời chi tiết, cụ thể từ người có thẩm quyền.
- Người nộp hồ sơ sau khi đã chấp nhận hoàn toàn giấy ủy quyền sẽ được người có thẩm quyền hướng dẫn ký (chỉ boa nếu có) vào giấy ủy quyền trước mặt người có thẩm quyền chứng thực.
- Sau khi ký, Chấp hành viên kiểm tra hồ sơ gốc, xác định đương sự minh mẫn, làm chủ được hành vi, nhận thức đầy đủ về hành vi của mình thì ghi lời khai theo mẫu, ký tên, đóng dấu thẩm quyền. của luật sư.
- Người yêu cầu chứng thực chứng thực lại giấy ủy quyền đã hoàn thành.
2.4 Phí xác thực là bao nhiêu?
Trước khi hoàn tất việc chứng thực giấy ủy quyền, người nộp đơn phải nộp lệ phí chứng thực. Giấy ủy quyền chứng thực chữ ký sẽ có mức phí 10.000 đồng/trường hợp (căn cứ Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC).

nơi xác nhận giấy ủy quyền
Nội dung bài viết:
Bình luận