Nguyên quán, quê quán, hộ khẩu thường trú, tạm trú, nơi sinh là những thông tin thường xuất hiện trong nhiều loại giấy tờ như CV, CCCD, giấy khai sinh, bằng tốt nghiệp,… Tuy nhiên, chắc chắn nhiều người chưa biết ý nghĩa của những thông tin này như thế nào. thông tin giống và khác nhau? Hãy cùng ACC GROUP tìm hiểu cụ thể khái niệm nguyên quán, quê quán, hộ khẩu thường trú, nơi cư trú và nơi sinh trong bài viết dưới đây nhé!
Khái niệm nguyên quán, nơi sinh, hộ khẩu thường trú, chỗ ở, nơi sinh
1. Nguồn gốc là gì?
Nguyên quán là từ dùng để xác định nguồn gốc của một người dựa trên những căn cứ nhất định, như: Nơi cư trú của ông nội, bà nội (nếu sinh ra theo họ cha) hoặc của ông ngoại, bà ngoại. (nếu khai theo họ cha) khai sinh theo họ mẹ).
2. Quê hương của bạn là gì?
Quê quán được xác định theo quy định tại khoản 8 mục 4 Luật Hộ tịch 2014, cụ thể như sau:
Nơi sinh của cá nhân được xác định theo nơi sinh của cha, mẹ theo thỏa thuận của cha, mẹ hoặc theo tập quán ghi trong Tờ khai khi đăng ký khai sinh.
3.Thường trú nhân là gì?
Nơi thường trú được quy định tại khoản 8 mục 2 Luật cư trú 2020, theo đó nơi thường trú là nơi công dân có chỗ ở ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú.
4. Cư trú là gì?
Theo Luật Cư trú Việt Nam hiện nay không có định nghĩa về nơi cư trú mà chỉ có định nghĩa về nơi cư trú.
Theo đó, Mục 11 Luật cư trú 2020 quy định, nơi cư trú của cá nhân là nơi cư trú hợp pháp của người đó, nơi người đó thường xuyên sinh sống và được coi là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.
5. Nơi sinh là gì?
Nơi sinh là địa danh hành chính nơi cá nhân được sinh ra, nơi sinh khác với thành phố nơi cư trú, nơi sinh và thành phố cư trú là những yếu tố khác nhau xuất hiện trên tờ khai khi đăng ký khai sinh và trên giấy khai sinh.
6.Cách viết quê quán trong CV
Nơi sinh của cá nhân được xác định theo nơi sinh của cha, mẹ theo thỏa thuận của cha, mẹ hoặc theo tập quán ghi trong Tờ khai khi đăng ký khai sinh.
Như vậy, giấy khai sinh là giấy tờ ghi rõ quê quán của cá nhân. Vì vậy, khi ghi quê quán vào sơ yếu lý lịch, cá nhân có thể căn cứ vào giấy khai sinh để ghi thông tin (trường hợp thay đổi địa danh hành chính thì ghi cả nơi ở cũ và nơi ở hiện tại).
Đối với một số trường hợp đặc biệt không rõ cha, mẹ hoặc không có giấy khai sinh thì quê quán có thể ghi theo nơi sinh của người đã nuôi mình từ nhỏ. Thông tin quê quán phải đầy đủ theo xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thành phố trực thuộc trung ương), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
Một số câu hỏi thường gặp
Nguồn gốc có còn được sử dụng không? Trước đó, tại Thông tư 36/2014/TT-BCA, Bộ Công an quy định nội dung ghi trong sổ gia đình là nguyên quán. Tuy nhiên, theo thông tư 55/2021/TT-BCA (có hiệu lực từ ngày 1/7/2021) thì khái niệm nguồn gốc không còn được đề cập, vì kể từ thời điểm đó sổ hộ khẩu không còn được cấp nữa. .
Quê hương của bạn có phải là nơi sinh của cha bạn không? Nơi sinh của cá nhân được xác định theo nơi sinh của cha, mẹ theo thỏa thuận của cha, mẹ hoặc theo tập quán ghi trong Tờ khai khi đăng ký khai sinh.
Như vậy, nơi sinh của con có thể là của cha, mẹ hoặc theo tập quán ghi trong tờ khai khi đăng ký khai sinh.
Sai quê quán trong CCCD có gì sai? Căn cước công dân là thông tin nền cơ bản; xác định các đặc điểm khác biệt và ổn định bên ngoài của một người để phân biệt người này với người khác.
Trường hợp thẻ căn cước công dân bị sai nghĩa là có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân. Điều này làm sai lệch thông tin lý lịch cơ bản của cá nhân và cần được cập nhật.
Theo quy định của Luật căn cước công dân; Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan quản lý căn cước công dân cập nhật, đính chính thông tin khi thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc Cơ sở dữ liệu căn cước công dân không chính xác.
Trách nhiệm của Cơ quan quản lý căn cước công dân là chấn chỉnh kịp thời khi có căn cứ xác định thông tin về công dân không chính xác; hoặc thay đổi.
Bài viết trên là những chia sẻ của chúng tôi về các khái niệm: nguyên quán, quê quán, hộ khẩu thường trú, nơi cư trú, nơi sinh.
Nội dung bài viết:
Bình luận