Nơi cư trú là gì? Nơi thường trú là gì? Nơi tạm trú là gì?

Nơi thường trú là một yếu tố quan trọng trong đời sống của mỗi công dân. Việc xác định đúng nơi thường trú sẽ giúp công dân được hưởng các quyền và lợi ích của công dân cư trú hợp pháp, đồng thời thuận lợi cho việc thực hiện các giao dịch, thủ tục hành chính. Để hiểu rõ hơn về Nơi thường trú là gì hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:

noi-thuong-tru-la-gi

 Nơi thường trú là gì

I. Nơi thường trú là gì?

Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài, không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú.

Nơi thường trú là một trong những yếu tố quan trọng trong việc xác định quyền và nghĩa vụ của công dân, cũng như thuận lợi cho việc thực hiện các giao dịch, thủ tục hành chính.

II. Vai trò của nơi thường trú

vai-tro-cua-noi-thuong-tru

Vai trò của nơi thường trú

Nơi thường trú là một trong những yếu tố quan trọng trong đời sống của mỗi công dân. Nó có vai trò quan trọng trong việc xác định quyền và nghĩa vụ của công dân, cũng như thuận lợi cho việc thực hiện các giao dịch, thủ tục hành chính.

  • Là cơ sở để xác định địa phương nơi công dân cư trú, từ đó xác định các quyền và nghĩa vụ của công dân đối với địa phương đó.

Căn cứ vào nơi thường trú, công dân sẽ được hưởng các quyền và nghĩa vụ của công dân cư trú hợp pháp tại địa phương đó, như:

Quyền bầu cử, ứng cử: Công dân có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp theo quy định của pháp luật.

Nghĩa vụ tham gia nghĩa vụ quân sự: Công dân nam đủ 18 tuổi trở lên, có nghĩa vụ tham gia nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự.

Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật: Công dân có quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, như: quyền được tham gia quản lý nhà nước và xã hội, quyền được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,...

  • Là cơ sở để xác định địa phương nơi công dân được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,...

Căn cứ vào nơi thường trú, công dân sẽ được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp tại địa phương đó.

  • Là cơ sở để xác định địa phương nơi công dân được hưởng các chính sách ưu đãi về nhà ở, đất đai,...

Căn cứ vào nơi thường trú, công dân sẽ được hưởng các chính sách ưu đãi về nhà ở, đất đai tại địa phương đó.

 
  • Là cơ sở để xác định địa phương nơi công dân được tham gia các hoạt động của cộng đồng dân cư.

Căn cứ vào nơi thường trú, công dân sẽ được tham gia các hoạt động của cộng đồng dân cư tại địa phương đó.

Kết luận

Nơi thường trú là một yếu tố quan trọng trong đời sống của mỗi công dân. Việc xác định đúng nơi thường trú sẽ giúp công dân được hưởng các quyền và lợi ích của công dân cư trú hợp pháp, đồng thời thuận lợi cho việc thực hiện các giao dịch, thủ tục hành chính.

III. Cách xác định nơi thường trú

Nơi thường trú của một cá nhân được xác định căn cứ vào nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài, không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú.

Để xác định nơi thường trú của một cá nhân, cần căn cứ vào các yếu tố sau:

  • Thời gian sinh sống tại địa phương đó.

Căn cứ vào thời gian sinh sống tại địa phương đó, có thể xác định nơi thường trú của một cá nhân là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài, không có thời hạn.

Ví dụ: Một người sinh ra và lớn lên tại một địa phương, sau đó đi học đại học tại một địa phương khác và sau khi tốt nghiệp thì về lại địa phương sinh ra và lớn lên sinh sống thì nơi thường trú của người đó vẫn là địa phương sinh ra và lớn lên.

  • Mục đích sinh sống tại địa phương đó.

Căn cứ vào mục đích sinh sống tại địa phương đó, có thể xác định nơi thường trú của một cá nhân là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài, không có thời hạn và có mục đích sinh sống tại địa phương đó.

Ví dụ: Một người mua một căn nhà tại một địa phương và đến đó sinh sống thì nơi thường trú của người đó là địa phương đó.

  • Mối quan hệ của cá nhân đó với địa phương đó.

Căn cứ vào mối quan hệ của cá nhân đó với địa phương đó, có thể xác định nơi thường trú của một cá nhân là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài, không có thời hạn và có mối quan hệ gắn bó với địa phương đó.

Ví dụ: Một người có hộ khẩu thường trú tại một địa phương, sau đó đi làm việc tại một địa phương khác nhưng vẫn duy trì mối quan hệ gắn bó với địa phương có hộ khẩu thường trú thì nơi thường trú của người đó vẫn là địa phương có hộ khẩu thường trú.

Ngoài ra, người có nơi thường trú còn phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có chỗ ở hợp pháp và ổn định.
  • Có đủ điều kiện về năng lực hành vi dân sự.

Tóm lại, cách xác định nơi thường trú của một cá nhân là căn cứ vào các yếu tố sau:

  • Thời gian sinh sống tại địa phương đó.
  • Mục đích sinh sống tại địa phương đó.
  • Mối quan hệ của cá nhân đó với địa phương đó.

IV. Cách thức đăng ký thường trú

Công dân đăng ký thường trú tại nơi cư trú theo quy định của Luật cư trú. Thủ tục đăng ký thường trú được thực hiện như sau:

1. Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ đăng ký thường trú cho công dân

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 Thông tư 56/2021/TT-BCA).
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của công dân hoặc được chủ hộ đồng ý cho ở nhờ, ở trọ (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh mối quan hệ gia đình (nếu có): giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy tờ chứng minh quan hệ nuôi dưỡng, chăm sóc, đỡ đầu,… (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).

Hồ sơ đăng ký thường trú cho người không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật cư trú

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 Thông tư 56/2021/TT-BCA).
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp của công dân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc trường hợp đăng ký thường trú theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Luật cư trú (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).

2. Nộp hồ sơ

Công dân nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan đăng ký cư trú.

  • Đối với công dân đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
  • Đối với công dân đăng ký thường trú tại các địa phương khác thì nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn.

3. Nhận kết quả giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm giải quyết và thông báo cho công dân về việc giải quyết.

Lệ phí đăng ký thường trú

Lệ phí đăng ký thường trú là 10.000 đồng/lần.

Một số lưu ý khi đăng ký thường trú

  • Công dân có thể nộp hồ sơ đăng ký thường trú trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
  • Công dân có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đăng ký thường trú hộ mình, nhưng phải có giấy ủy quyền có chữ ký của cả hai người và được chứng thực theo quy định.
  • Trường hợp công dân đăng ký thường trú tại nơi chưa có cơ quan đăng ký cư trú thì nộp hồ sơ tại cơ quan Công an cấp huyện.

V. Những câu hỏi thường gặp:

1. Công dân có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đăng ký thường trú không?

Công dân có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đăng ký thường trú hộ mình, nhưng phải có giấy ủy quyền có chữ ký của cả hai người và được chứng thực theo quy định.

2. Khi chuyển hộ khẩu thường trú, công dân cần lưu ý những gì?

Khi chuyển hộ khẩu thường trú, công dân cần lưu ý các vấn đề sau:

  • Nộp hồ sơ đúng thời hạn.
  • Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
  • Nộp hồ sơ đúng nơi quy định.

3. Công dân có thể chuyển hộ khẩu thường trú từ nơi này sang nơi khác không?

Công dân có thể chuyển hộ khẩu thường trú từ nơi này sang nơi khác nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có chỗ ở hợp pháp và ổn định tại nơi chuyển đến.
  • Có đủ điều kiện về năng lực hành vi dân sự.
  • Nộp đủ hồ sơ theo quy định.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo