Nội dung phê duyệt chủ trương đầu tư là gì? [Chi tiết 2024]

Đầu tư là lĩnh vực quan trọng góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế đất nước. Chính vì thế, sự ra đời của Luật đầu tư 2014 là yếu tố quan trọng góp phần hoàn thiện hành lang pháp lý để tạo môi trường thuận lợi cho lĩnh vực này phát triển. Đặc biệt, Luật đầu tư 2014 đã chú trọng hơn các trường hợp, trình tự thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư, quy định rõ ràng những trường hợp nào phải xin chủ trương đầu tư, thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư là ai và Nội dung phê duyệt chủ trương đầu tư.

Intro Quy Trinh Thu Tuc Va Ho So Xin Cap Giay Chung Nhan Dang Ky Dau Tu
Nội dung phê duyệt chủ trương đầu tư là gì?

1. Chủ trương đầu tư là gì?

Theo quy định tại Khoản 7 Điều 4 Luật Đầu tư công 2019 thì chủ trương đầu tư được hiểu là quyết định của cấp có thẩm quyền về những nội dung chủ yếu của chương trình hay dự án đầu tư.

Đồng thời, chủ trương đầu tư là căn cứ để lập, trình và phê duyệt quyết định đầu tư cho chương trình, dự án đầu tư, quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án đầu tư công.

2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất

  • a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • d) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện hạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
  • đ) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • e) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
  • h) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập

  • a) Tờ trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
  • b) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, điều kiện thu hồi đất đối với dự án thuộc diện thu hồi đất, dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có); đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư và điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có); cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có).

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền được sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.

4. Nội dung phê duyệt chủ trương đầu tư

  • a) Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt (nếu có);
  • b) Đánh giá nhu cầu sử dụng đất;
  • c) Đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư; đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
  • d) Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có);
  • đ) Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định hoặc lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • e) Đánh giá về sự phù hợp của dự án đầu tư với mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư bảo đảm yêu cầu đồng bộ; sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội; sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị.

5. Trình tự chấp thuận chủ trương đầu tư chi tiết

Theo quy định tại Điều 34 Luật Đầu tư 2020, sau khi nhận được hồ sơ đề nghị từ nhà đầu tư, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội được tiến hành như sau:

5.1. Thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (nêu tại Mục 1), Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.

5.2. Thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định

Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trường đầu tư của Quốc hội và lập báo cáo thẩm định để trình Chính phủ.

5.3. Chính phủ lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư

Chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.

Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư bao gồm:

- Tờ trình của Chính phủ.

- Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội do nhà đầu tư gửi đến.

- Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước.

- Tài liệu khác có liên quan.

5.4. Thẩm tra đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư

Cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội sẽ tiến hành thẩm tra đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư thông qua các nội dung sau:

- Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội.

- Sự cần thiết thực hiện dự án đầu tư.

- Sự phù hợp của dự án đầu tư với chiến lược, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt (nếu có).

- Mục tiêu, quy mô, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện dự án đầu tư, nhu cầu sử dụng đất, phương án giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư, phương án lựa chọn công nghệ chính, giải pháp bảo vệ môi trường.

- Tổng vốn đầu tư, nguồn vốn.

- Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững của dự án đầu tư.

- Cơ chế, chính sách đặc biệt, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).

Trong quá trình thẩm tra, Chính phủ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thẩm tra; giải trình về những vấn đề thuộc nội dung dự án đầu tư khi cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội yêu cầu.

5.5. Quốc hội thông qua nghị quyết về chấp thuận chủ trương đầu tư

Quốc hội xem xét, thông qua nghị quyết về chấp thuận chủ trương đầu tư gồm các nội dung sau đây:

- Mục tiêu, địa điểm, quy mô, tiến độ, thời hạn thực hiện dự án.

- Nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư và các cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có) để thực hiện dự án đầu tư.

6. Câu hỏi thường gặp

6.1. Tại sao phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư?

Lý do để xin phê duyệt chính sách đầu tư cho các dự án đó là:

– Đảm bảo cân bằng kinh tế và phát triển theo định hướng của đất nước;

– Bản thân các nhà đầu tư, cơ quan phụ trách xây dựng dự án cần phải có một cuộc khảo sát và nghiên cứu kỹ lưỡng, do đó tốn kém và tốn thời gian, do đó, để tránh trường hợp sau khi khảo sát và nghiên cứu nhưng không chấp nhận bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ gây lãng phí.

6.2. Các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư là ai?

Thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư thuộc về Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Tùy theo tính chất và quy mô của dự án mà luật pháp phân cấp thẩm quyền phê duyệt.

6.3. Thời điểm, thời hạn để nhà đầu tư thực hiện bảo đảm dự án là bao lâu?

Điều 26 Nghị định 31/2021/NĐ-CP không quy định về thời hạn sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư phải triển khai thủ tục ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án mà chỉ quy định về việc thực hiện nghĩa vụ này trước khi tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc trước thời điểm ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến Nội dung phê duyệt chủ trương đầu tư mà ACC đã chia sẻ đến quý bạn đọc. Hy vọng rằng bài viết trên sẽ giúp ích cho quý bạn đọc. Mọi thông tin thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi; ACC với đội ngũ chuyên viên với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề sẽ hỗ trợ quý bạn đọc một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng nhất. Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo