Những nội dung hợp đồng lao động bắt buộc phải có

 

Hiện nay, khi bắt đầu công việc tại một doanh nghiệp, tổ chức nào đó, đều cần phải lập hợp đồng. Bài viết này, sẽ cung cấp đến bạn Những nội dung hợp đồng lao động bắt buộc phải có, những thông tin này là vô cùng quan trọng với những người lao động cả người sử dụng lao động. Để có thể bảo vệ quyền lợi của mình trong suốt quá trình lao động bạn cần phải hiểu rõ một số quy định cần thiết.

Những nội dung hợp đồng lao động bắt buộc phải có

Những nội dung hợp đồng lao động bắt buộc phải có

1. Hợp đồng lao động là gì?

Theo Điều 13, Điều 15 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động là một thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Điều này áp dụng cho cả trường hợp dù hai bên thỏa thuận dưới tên gọi khác nhưng có nội dung phản ánh về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên.

Hợp đồng lao động được xây dựng dựa trên các nguyên tắc cơ bản bao gồm tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực. Trong đó, tự do giao kết hợp đồng lao động được đặt ra, nhưng không được phép vi phạm pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.

2. Những nội dung hợp đồng lao động bắt buộc phải có 

Theo Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH, nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động sẽ bao gồm các thông tin sau:

- Thông tin về người sử dụng lao động và người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động. Đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tên và địa chỉ lấy theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư. Đối với tổ hợp tác, lấy theo tên trong hợp đồng hợp tác. Đối với hộ gia đình, cá nhân, lấy theo thông tin trong Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân.

- Thông tin về người lao động, bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ, số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, và các thông tin khác.

- Công việc và địa điểm làm việc, bao gồm mô tả công việc và địa điểm làm việc của người lao động.

- Thời hạn của hợp đồng lao động, bao gồm thời gian thực hiện, thời điểm bắt đầu và kết thúc thực hiện hợp đồng.

- Mức lương và các khoản bổ sung khác, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác như thưởng, tiền ăn, tiền ở, và các chế độ khác như phụ cấp xăng xe.

- Hình thức trả lương, kỳ hạn trả lương, và các quy định liên quan đến việc trả lương.

- Chế độ nâng bậc, nâng lương, thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi.

- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động, bao gồm các phương tiện bảo vệ cá nhân.

- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.

- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề và các quyền lợi liên quan.

3. Hình thức giao kết hợp đồng lao động được quy định như thế nào?

Theo Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 quy định về Hình thức hợp đồng lao động

- Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

+ Trường hợp hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.

- Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.

4. Hiệu lực của hợp đồng lao động

Hiệu lực của hợp đồng lao động

Hiệu lực của hợp đồng lao động

Dựa theo Điều 23 của Bộ luật Lao động 2019 thì “Hợp đồng lao động có hiệu lực kể từ ngày hai bên giao kết, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.” Như vậy, kể từ ngày các bên đặt bút ký giao kết hợp đồng thì hợp đồng lao động sẽ có hiệu lực, có thể nói thời điểm hợp đồng lao động có hiệu lực kể từ thời điểm ký kết.

5. Câu hỏi thường gặp 

NSDLĐ có trách nhiệm gì khi tạm hoãn hợp đồng lao động?

Có trách nhiệm trả lương cho NLĐ trong thời gian chờ việc nếu không nhận lại NLĐ làm việc sau khi hết thời hạn tạm hoãn; Bồi thường thiệt hại cho NLĐ nếu NSDLĐ vi phạm quy định về tạm hoãn hợp đồng lao động.

Hợp đồng lao động có thể không đề cập đến chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp? 

Không, hợp đồng lao động không thể không đề cập đến chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp. Đây là những quyền lợi cơ bản của người lao động được quy định bởi pháp luật.

Hợp đồng lao động có bắt buộc phải ghi rõ thời hạn của hợp đồng lao động?

, hợp đồng lao động phải ghi rõ thời hạn của hợp đồng lao động. Việc này giúp xác định rõ ràng thời gian hiệu lực của hợp đồng và quyền lợi, nghĩa vụ của hai bên trong từng giai đoạn.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Những nội dung hợp đồng lao động bắt buộc phải có  Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo