Hạch toán độc lập chi tiết là một phương pháp quản lý tài chính trong đó các đơn vị, chi nhánh hoặc bộ phận trực thuộc một công ty hoặc tổ chức tự chịu trách nhiệm về các hoạt động tài chính và báo cáo kết quả kinh doanh của mình. Cùng tìm hiểu như thế nào là hạch toán độc lập chi tiết qua bài viết sau.
Như thế nào là hạch toán độc lập chi tiết
1. Khái niệm hạch toán độc lập
Kế toán là hình thức kế toán thuế của các đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp (như chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh).
Hạch toán độc lập là chế độ tài chính của chi nhánh hoàn toàn độc lập với công ty mẹ. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại chi nhánh được ghi sổ kế toán tại đơn vị, tự kê khai và quyết toán thuế. Chi nhánh này có con dấu, mã số thuế (13 số). Độc lập kế toán là chế độ tài chính của chi nhánh hoàn toàn độc lập với công ty mẹ. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của chi nhánh đều được ghi vào sổ kế toán của đơn vị, tự báo cáo và quyết toán. Chi nhánh này có con dấu và mã số thuế riêng (13 chữ số).
Tuy nhiên, luật công ty không quy định về khái niệm hạch toán độc lập. Theo quy định pháp luật hiện hành, hạch toán độc lập nói chung là mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại các đơn vị trực thuộc (như chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm thương mại) đều được ghi chép trên sổ sách kế toán thống nhất, tự kê khai và quyết toán thuế.
Các đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập phải đăng ký nộp thuế riêng, sử dụng hóa đơn riêng với trụ sở chính.
Đơn vị hạch toán độc lập là tổ chức kinh tế có quyền tự chủ thương mại, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân; có điều lệ hoạt động, con dấu và tài khoản riêng.
Trong mô hình công ty chung, đơn vị hạch toán độc lập được chủ động quản lý, sử dụng vốn của mình và vốn do công ty đầu tư; thực hiện kế hoạch kinh doanh chung của công ty; thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh do công ty giao trên cơ sở hợp đồng; chịu trách nhiệm về các hoạt động thương mại phối hợp với công chúng; tự chủ ký kết hợp đồng với khách hàng và thực hiện các hợp đồng do công ty ủy thác; chia lãi theo vốn của tổng số tiền tỷ đầu tư và của vốn tự động hóa; chịu sự giám sát, kiểm tra của công chúng; báo cáo định kỳ thông tin về đơn vị của họ với tổng số tiền tỷ. Tổ chức hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế trong khuôn khổ phân cấp quản lý của tổ chức kinh tế cấp trên.
Hạch toán độc lập tiếng nah nghĩa là independent accounting
2. Chế độ đối với lao động làm việc trong doanh nghiệp hạch toán độc lập
Nhân viên các chi nhánh hạch toán độc lập được hưởng đầy đủ các chế độ: Bảo hiểm bắt buộc theo quy định, thưởng lễ, tết, công tác phí, du học,… như nhân viên các chi nhánh hạch toán phụ.
* Về tham gia bảo hiểm xã hội:
Theo quy định tại Điều 2 Luật BHXH 2014 thì đối tượng tham gia BHXH như sau:
“Điều 2. Đối tượng yêu cầu
- Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a)Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động và cơ quan tư pháp đại diện cho người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;…”
Theo quy định trên, người lao động làm việc có hợp đồng lao động từ đủ 3 tháng trở lên sẽ được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
* Về chế độ lương, thưởng, công tác phí,,,
Theo Điều 90 “Bộ luật lao động 2019” quy định về tiền lương như sau:
“Điều 90. Tiền lương
- Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện công việc đã thoả thuận.
Tiền lương bao gồm tiền lương theo chức vụ hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
Tiền lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do chính phủ quy định.
- Tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào năng suất lao động và chất lượng công việc.
- Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính cho người lao động làm công việc có giá trị như nhau.
Nếu là nhân viên của công ty thì được hưởng lương, thưởng và các quyền lợi khác như bình thường, không phân biệt giữa chi nhánh hạch toán độc lập và chi nhánh hạch toán phụ thuộc.
3. Công ty có được thành lập chi nhánh ở tỉnh khác hạch toán độc lập không?
Luật Doanh nghiệp không quy định bắt buộc phải thành lập chi nhánh ở tỉnh khác hạch toán độc lập. Khác với địa điểm kinh doanh, chi nhánh có thể đặt ở bất cứ đâu nên có thể thành lập thêm chi nhánh ở tỉnh khác hạch toán độc lập hoặc phụ thuộc.
Tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp hoặc tình hình sản xuất, kinh doanh thực tế của doanh nghiệp mà doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính thuế hạch toán và xuất hóa đơn giá trị gia tăng riêng hoặc cùng doanh nghiệp.
4. Điều kiện thành lập chi nhánh hạch toán độc lập
Điều kiện thành lập chi nhánh hạch toán độc lập là chi nhánh phải được thành lập hợp pháp. Tức là công ty phải làm thủ tục thành lập văn phòng chi nhánh với sở kế hoạch đầu tư, sau đó thực hiện hạch toán báo cáo độc lập.
Sau khi được cấp giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, công ty phải làm thủ tục kê khai và nộp thuế môn bài với cơ quan thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng.
Theo quy định chi nhánh sẽ nộp mức thuế môn bài hàng năm là 1.000.000 đồng. Khi đó, chi nhánh có thể đặt in hóa đơn riêng hoặc sử dụng chung hóa đơn với công ty. Như vậy, điều kiện để thành lập thêm chi nhánh hạch toán độc lập là chi nhánh đáp ứng các quy định pháp luật về công ty và pháp luật thuế.
5. Quy định về góp vốn thành lập chi nhánh [Cập nhật đến 2023]
Góp vốn là: Theo Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về các loại hình công ty, góp vốn là việc góp tiền, tài sản, quyền sở hữu trí tuệ để tạo thành vốn đăng ký của công ty.
Theo Luật Đầu tư 2020 quy định về hoạt động đầu tư, “góp vốn” là một hình thức đầu tư. Có 3 hình thức đầu tư bao gồm:
Cung cấp vốn để thành lập công ty mới.
Việc góp vốn, nhận chuyển nhượng vốn, cổ phần trong công ty đã thành lập. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng PPP
Như vậy, hai điều luật không quy định về việc góp vốn vào chi nhánh của công ty. Nó cũng phù hợp với khái niệm chi nhánh do luật công ty điều chỉnh. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc không có vốn tự chủ mà chỉ hoạt động theo sự uỷ quyền của công ty mẹ, sử dụng vốn và tài sản do công ty mẹ giao. Do đó, chi nhánh không được nhận vốn góp là hợp lý.
6. Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty hạch toán độc lập
Để thành lập chi nhánh của một công ty hạch toán độc lập, theo Luật công ty, công ty phải chuẩn bị các tài liệu và hồ sơ sau:
- Thông báo thành lập chi nhánh công ty;
- Bản sao biên bản cuộc họp;
- Quyết định của công ty về việc thành lập chi nhánh công ty hạch toán độc lập;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm và giấy tờ tùy thân của thủ trưởng cơ quan.
7. Pháp lệnh và thể thức thành lập chi nhánh hạch toán độc lập theo quy định của pháp luật về công ty.
Thủ tục thành lập bộ phận hạch toán độc lập phải tuân theo các quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản pháp luật có liên quan hướng dẫn thi hành. Doanh nghiệp cần lưu ý các quy định về cơ quan hạch toán độc lập như sau:
– Sau khi đã lập đủ 01 bộ hồ sơ, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến đến Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc thẩm quyền của cơ quan.
– Phòng Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và thẩm định hồ sơ trong vòng 3 ngày làm việc. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Cục sẽ ra thông báo yêu cầu công ty chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, Bộ sẽ ra thông báo hợp lệ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh.
– Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải kê khai và nộp lệ phí môn bài với chi cục thuế nơi đặt trụ sở chi nhánh.
8. Câu hỏi thường gặp
8.1 Tại sao nên áp dụng hạch toán độc lập chi tiết?
Hạch toán độc lập chi tiết giúp tăng cường sự minh bạch trong quản lý tài chính, đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động của từng đơn vị, và hỗ trợ việc ra quyết định quản lý, cũng như tối ưu hóa nguồn lực.
8.2 Lợi ích của hạch toán độc lập chi tiết là gì?
- Tăng cường trách nhiệm của từng đơn vị.
- Nâng cao khả năng đánh giá hiệu quả hoạt động của từng bộ phận.
- Hỗ trợ công ty mẹ trong việc quản lý và điều phối nguồn lực.
- Cải thiện khả năng ra quyết định dựa trên các báo cáo tài chính chi tiết.
8.3 Các bước để thực hiện hạch toán độc lập chi tiết là gì?
- Xác định các đơn vị, chi nhánh hoặc bộ phận cần hạch toán độc lập.
- Thiết lập hệ thống tài khoản riêng cho từng đơn vị.
- Xây dựng quy trình thu thập và xử lý dữ liệu tài chính cho mỗi đơn vị.
- Đào tạo nhân viên về quy trình và yêu cầu báo cáo tài chính độc lập.
- Theo dõi, kiểm tra và đánh giá kết quả tài chính của từng đơn vị.
8.4 Những khó khăn nào có thể gặp phải khi áp dụng hạch toán độc lập chi tiết?
- Khó khăn trong việc thiết lập và duy trì hệ thống kế toán riêng cho từng đơn vị.
- Đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ và hiệu quả từ các đơn vị và bộ phận liên quan.
- Tăng cường công việc quản lý và giám sát từ phía công ty mẹ.
Trên đây là một số thông tin về Như thế nào là hạch toán độc lập chi tiết. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn trong mọi vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… Hãy liên hệ với ACC để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi.
Nội dung bài viết:
Bình luận