Do nhu cầu kinh doanh, sản xuất các cá nhân tổ chức kinh doanh gỗ luôn phải tìm kiếm nguồn cung nguyên liệu trong khi nguồn cung trong nước không đủ để đáp ứng, từ đó nhu cầu nhập khẩu gỗ được đẩy mạnh. Vậy Quy định về Thuế nhập khẩu gỗ năm 2023 như thế nào? Hãy cùng Luật ACC tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
1. Mã số HS của mặt hàng gỗ
Gỗ và các sản phẩm về gỗ xuất khẩu hiện nay chủ yếu tập trung tại Chương 44 Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ, than từ gỗ thuộc Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam (Thông tư 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 của Bộ Tài chính)
Bao gồm 21 phân loại, như sau:
MÃ HÀNG | MÔ TẢ HÀNG HÓA |
4401 | Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự; vỏ bào hoặc dăm gỗ; mùn cưa, phế liệu và mảnh vụn gỗ, đã hoặc chưa đóng thành khối, bánh (briquettes), viên hoặc các dạng tương tự. |
4402 | Than củi (kể cả than đốt từ vỏ quả hoặc hạt), đã hoặc chưa đóng thành khối. |
4403 | Gỗ cây dạng thô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc dác gỗ hoặc đẽo vuông thô. |
4404 | Gỗ đai thùng; cọc chẻ; sào, cột và cọc bằng gỗ, vót nhọn nhưng không xẻ dọc; gậy gỗ, đã cắt thô nhưng chưa tiện, uốn cong hoặc gia công cách khác, phù hợp cho sản xuất ba toong, cán ô, chuôi, tay cầm dụng cụ hoặc tương tự; nan gỗ (chipwood) và các dạng tương tự. |
4405 | Sợi gỗ; bột gỗ. |
4406 | Tà vẹt đường sắt hoặc đường xe điện (thanh ngang) bằng gỗ. |
4407 | Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc ghép nối đầu, có độ dày trên 6 mm. |
4408 | Tấm gỗ để làm lớp mặt (kể cả những tấm thu được bằng cách lạng gỗ ghép), để làm gỗ dán hoặc để làm gỗ ghép tương tự khác và gỗ khác, đã được xẻ dọc, lạng hoặc bóc tách, đã hoặc chưa bào, chà nhám, ghép hoặc nối đầu, có độ dày không quá 6 mm. |
4409 | Gỗ (kể cả gỗ thanh và viền dải gỗ trang trí (friezes) để làm sàn packê (parquet flooring), chưa lắp ghép) được tạo dáng liên tục (làm mộng, soi rãnh, bào rãnh, vát cạnh, ghép chữ V, tạo gân, gờ dạng chuỗi hạt, tạo khuôn hình, tiện tròn hoặc gia công tương tự) dọc theo các cạnh, đầu hoặc bề mặt, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc nối đầu. |
4410 | Ván dăm, ván dăm định hướng (OSB) và các loại ván tương tự (ví dụ, ván xốp) bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc chưa liên kết bằng keo hoặc bằng các chất kết dính hữu cơ khác. |
4411 | Ván sợi bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc chưa ghép lại bằng keo hoặc bằng các chất kết dính hữu cơ khác. |
4412 | Gỗ dán, tấm gỗ dán veneer và các loại gỗ ghép tương tự. |
44130000 | Gỗ đã được làm tăng độ rắn, ở dạng khối, tấm, thanh hoặc các dạng hình. |
44140000 | Khung tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc các sản phẩm bằng gỗ tương tự. |
4415 | Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình trống và các loại bao bì tương tự, bằng gỗ; tang cuốn cáp bằng gỗ; giá kệ để kê hàng, giá để hàng kiểu thùng và các loại giá để hàng khác, bằng gỗ; kệ có thể tháo lắp linh hoạt (pallet collars) bằng gỗ. |
4416 | Thùng tô nô, thùng tròn, thùng hình trống, hình trụ, có đai, các loại thùng có đai khác và các bộ phận của chúng, bằng gỗ, kể cả các loại tấm ván cong. |
4417 | Dụng cụ các loại, thân dụng cụ, tay cầm dụng cụ, thân và cán chổi hoặc bàn chải, bằng gỗ; cốt và khuôn giày hoặc ủng, bằng gỗ. |
4418 | Đồ mộc dùng trong xây dựng, kể cả tấm gỗ có lõi xốp, tấm lát sàn đã lắp ghép và ván lợp (shingles and shakes). |
4419 | Bộ đồ ăn và bộ đồ làm bếp, bằng gỗ. |
4420 | Gỗ khảm và dát; tráp và các loại hộp đựng đồ trang sức hoặc đựng dao kéo, và các sản phẩm tương tự, bằng gỗ; tượng nhỏ và đồ trang trí khác, bằng gỗ; các loại đồ nội thất bằng gỗ không thuộc Chương 94. |
4421 | Các sản phẩm bằng gỗ khác. |
2. Thuế nhập khẩu gỗ
Thuế nhập khẩu gỗ có hai loại đó là: Thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng nhập khẩu.
Cách tính thuế nhập khẩu xác định theo mã HS thuế nhập khẩu được xác định theo công thức sau đây:
Thuế nhập khẩu | = | Trị giá CIF | x | % thuế suất |
Cách tính thuế giá trị gia tăng nhập khẩu được xác định theo công thức như sau:
Thuế giá trị gia tăng | = | (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu) | x | 10% |
Trong đó:
- Trị giá CIF: Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 05/2018/TT-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa, trị giá CIF là trị giá hàng hóa nhập khẩu đã bao gồm cả cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của nước nhập khẩu. Trị giá CIF được tính theo quy định tại Điều VII Hiệp định Chung về Thuế quan và Thương mại 1994 và Hiệp định về Trị giá Hải quan;
- Thuế suất thuế nhập khẩu của mặt hàng gỗ là 4,5%;
- Thuế giá trị gia tăng nhập khẩu của mặt hàng gỗ và sản phẩm từ gỗ là 10%.
3. Hồ sơ nhập khẩu gỗ
Căn cứ theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính, để làm thủ tục nhập khẩu gỗ, cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm những giấy tờ như sau:
- Tờ khai hải quan;
- Hợp đồng thương mại (Sale contract);
- Hóa đơn thương mại (Commercial invoice);
- Danh sách đóng gói (Packing list);
- Vận đơn (Bill of lading);
- Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật;
- Giấy phép nhập khẩu gỗ;
- Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin) – trong trường hợp người nhập khẩu muốn được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt;
- Các chứng từ khác nếu hải quan yêu cầu.
Trên đây là toàn bộ nội dung về Thuế nhập khẩu gỗ năm 2023 do Luật ACC cung cấp. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý bạn đọc còn có thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline để được hỗ trợ giải đáp.
Nội dung bài viết:
Bình luận