Thủ tục nhập hộ khẩu cho con riêng của vợ [Cập nhật 2024]

Sổ hộ khẩu chính là phương thức cơ quan Nhà nước dùng quản lý nhân khẩu ở các hộ gia đình. Thông qua Sổ hộ khẩu có thể xác định nơi cư trú hợp pháp của công dân, cụ thể hơn là nơi thường trú của công dân để quản lý nơi cư trú của công dân tại từng địa điểm cụ thể. Sổ hộ khẩu còn có vai trò xác định thẩm quyền giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến mỗi công dân. Bài viết dưới đây của ACC về Thủ tục nhập hộ khẩu cho con riêng của vợ [Cập nhật 2023] hi vọng đem lại nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc.

Bị xóa hộ khẩu có nhập khẩu lại được không? Thủ tục thế nào?

Thủ tục nhập hộ khẩu cho con riêng của vợ [Cập nhật 2023]

I. Điều kiện nhập hộ khẩu cho con riêng của vợ

Khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú năm 2006, sửa đổi bổ sung năm 2013 quy định về Điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương, như sau:

2. Được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
  2. b) Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc về ở với anh, chị, em ruột;
  3. c) Người khuyết tật, mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;
  4. d) Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;

đ) Người thành niên độc thân về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột;

  1. e) Ông bà nội, ngoại về ở với cháu ruột;

Như vậy, trong trường hợp này, khách hàng có thể làm thủ tục nhập sổ hộ khẩu cho các con của vợ vào cùng hộ khẩu với mình, theo trường hợp tại điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú là con về ở với cha mẹ.

II. Các điều kiện nhập hộ khẩu

Theo Điều 20 Luật Cư trú 2020, điều kiện đăng ký thường trú là:

  • Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.
  • Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:
    • Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
    • Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;
    • Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.
  • Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
    • Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;
    • Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.
  • Công dân được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
    • Người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo;
    • Người đại diện cơ sở tín ngưỡng;
    • Người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng;
    • Trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú.
  • Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý.
  • Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện đó khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
    • Là chủ phương tiện hoặc được chủ phương tiện đó đồng ý cho đăng ký thường trú;
    • Phương tiện được đăng ký, đăng kiểm theo quy định của pháp luật; trường hợp phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở;
    • Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.
  • Việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp nơi cư trú của người chưa thành niên do Tòa án quyết định.
  • Công dân không được đăng ký thường trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

III. Hồ sơ nhập hộ khẩu cho con

  • Giấy khai sinh: 01 bản sao trích lục, 01 bản photo
  • Giấy chứng nhận kết hôn của ba mẹ trường hợp ba mẹ có đăng ký kết hôn. Quyết định ly hôn trường hợp ba mẹ ly hôn: 01 bản sao y công chứng và 01 bản photo. Trường hợp mẹ đơn thân, cha mẹ chưa kết hôn thì không cần
  • Sổ hộ khẩu: bản chính
  • Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu: mẫu HK02
  • Giấy tờ nhân thân của người đi đăng ký nhập khẩu cho bé: chứng minh nhân dân; căn cước công dân; hộ chiếu…

IV. Thủ tục nhập hộ khẩu cho con

Thủ tục nhập hộ khẩu cho trẻ sơ sinh được thực hiện thông qua các bước sau:

Bước 1: Người đi đăng ký hộ khẩu cho trẻ có thể là cha, mẹ, ông, bà hoặc những người có quyền nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ,…sẽ chuẩn bị một bộ hồ sơ, bao gồm:

– 01 tờ bản sao giấy khai sinh của trẻ có dấu đỏ của UBND xã cấp và một bản photo.

– Giấy kết hôn của bố mẹ hoặc nếu đơn thân phải có giấy tờ chứng nhận quyền nuôi dưỡng trẻ.

– Sổ hộ khẩu gia đình (bản chính).

– Điền đầy đủ các thông tin vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

Bước 2: Sau khi hoàn thiện các loại giấy tờ đầy đủ, người đăng ký nhập khẩu cho trẻ sẽ nộp hồ sơ lên Công an quận, huyện, thị xã, thành phố nơi cư trú của bố hoặc mẹ (nếu như bố mẹ không cùng hộ khẩu thưởng trú).

Cán bộ có thẩm quyền giải quyết sẽ tiếp nhận hồ sơ, sau đó kiểm tra các thông tin ghi trong Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu – Mẫu HK02, đối chiếu các loại giấy tờ, lấy bản sao giấy khai sinh có dấu đỏ, giấy chứng nhận kết hôn, quyết định ly hôn (photo). Sau đó đưa giấy hẹn cho người đăng ký, ghi rõ thời gian nhận lại sổ hộ khẩu.

Thủ tục nhập hộ khẩu cho trẻ sơ sinh sẽ giúp các bố mẹ có thể thực hiện việc nhập khẩu cho trẻ một cách nhanh chóng, ngắn gọn. Nhập hộ khẩu và khai sinh cho trẻ là thủ tục miễn phí, đem lại nhiều lợi ích cho trẻ về sau, vì vậy, các phụ huynh cần hết sức lưu ý để đảm bảo được các quyền lợi chính đáng cho trẻ.

V. Nhập hộ khẩu cho con có quốc tịch nước ngoài như thế nào?

1. Điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương

– Khoản 1 Điều 20 Luật Cư trú quy định: “Có chỗ ở hợp pháp, trường hợp đăng ký thường trú vào huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương thì phải có thời gian tạm trú tại thành phố đó từ một năm trở lên, trường hợp đăng ký thường trú vào quận thuộc Trung ương thì phải có thời gian tạm trú tại thành phố đó từ hai năm trở lên”.

– Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 31/2014/NĐ- CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định: “Nơi cư trú của công dân là nơi thường trú hoặc tạm trú tại một chỗ ở hợp pháp và là nơi thường xuyên sinh sống”.

– Điểm c Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 31/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định: “Nơi đề nghị được đăng ký thường trú phải là nơi đang tạm trú”.

2. Hồ sơ đăng ký thường trú

– Tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 35/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định hồ sơ đăng ký thường trú, bao gồm:

+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

+ Bản khai nhân khẩu (đối với trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu);

+ Giấy chuyển hộ khẩu (đối với các trường hợp phải cấp giấy chuyển hộ khẩu quy định tại Khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú);

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp quy định tại Điều 6 Nghị định số 31/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú. Trường hợp xin đăng ký thường trú vào thành phố trực thuộc Trung ương phải có thêm giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 20 Luật Cư trú.

– Ngoài các giấy tờ, tài liệu nêu trên thì các trường hợp dưới đây phải có thêm giấy tờ sau:

+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài, giấy tờ thay hộ chiếu do nước ngoài cấp còn giá trị hoặc không có hộ chiếu nhưng có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp nay trở về Việt Nam thường trú, khi đăng ký thường trú phải có giấy tờ hồi hương do cơ quan đại diện Việt Nam ở ngoài cấp (nếu người đó ở nước ngoài) hoặc văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của Cục Quản lý xuất, nhập cảnh (nếu người đó đang tạm trú ở trong nước), kèm theo giấy giới thiệu do Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh nơi người đó xin thường trú cấp.

+ Người nước ngoài được nhập quốc tịch Việt Nam khi đăng ký thường trú phải có giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam.

VI. Mẫu đơn xin nhập hộ khẩu cho con

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

….., ngày… tháng… năm 20..

ĐƠN XIN BẢO LÃNH NHẬP HỘ KHẨU CHO CON

          Kính gửi: Công an huyện X, tỉnh Y

  • Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-VPQH Luật cư trú ban hành ngày 11/7/2013;
  • Căn cứ Thông tư 35/2014/TT/BCA ngày 09/9/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú
  • Căn cứ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú

 

Họ và tên cha:……………………………………………………………………………….

Sinh năm:…………………………………………………………………………………….

Quốc tịch:…………………………………………………………………………………….

CMND/Hộ chiếu/CCCD:………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………………………………………….. Nơi cấp:……………………

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………..

Số điện thoại:……………………………………………….

Căn cứ quy định của Luật cư trú: Nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi cư trú của cha, mẹ và đăng ký thường trú là việc công dân đăng ký nơi thường trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký thường trú, cấp sổ hộ khẩu cho họ.

Do vậy, tôi làm đơn này đề nghị Công an huyện X, tỉnh Y nhập hộ khẩu cho con tôi vào hộ khẩu của tôi tại thôn N, xã M, huyện X, tỉnh Y:

Họ và tên:………………………………………………….. Giới tính…………………..

Sinh năm:…………………………………………………………………………………….

Nơi sinh:……………………………………………………………………………………..

Họ tên cha:…………………………………………………………………………………..

Họ tên mẹ:……………………………………………………………………………………

Kính mong Công an huyện X, tỉnh Y xem xét và chấp nhận giải quyết yêu cầu của tôi. Tôi xin cam đoan những thông tin trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu có gì sai sót tôi xin chịu trách nhiệm trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền và trước pháp luật.

Tôi xin cảm ơn!

Tài liệu có gửi kèm theo:
– Sổ hộ khẩu (bản sao)
– Chứng minh nhân dân của cha và mẹ(Bản sao)
– Giấy chứng nhận kết hôn(bản sao)
– Tờ khai nhân khẩu
– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu
– Giấy khai sinh(bản sao)
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi họ tên)

Trên đây là bài viết mà chúng tôi cung cấp đến Quý bạn đọc về Thủ tục nhập hộ khẩu cho con riêng của vợ [Cập nhật 2023]. Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm đến Thủ tục nhập hộ khẩu cho con riêng của vợ [Cập nhật 2023], quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo