Nhập hộ khẩu cho con dâu như thế nào?

Hộ khẩu là một trong những giấy tờ quan trọng nhất của công dân Việt Nam trong đó có hộ khẩu thường trú. Vậy, pháp luật quy định như thế nào về Nhập hộ khẩu cho con dâu như thế nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.22

1.Nhập hộ khẩu cho con dâu là gì?

Nhập khẩu hộ dâu cho dâu là thủ tục đăng ký thường trú cho con dâu ở nơi thường trú của cha mẹ chồng.

Theo quy định của Luật Cư trú 2020, người được đăng ký thường trú tại nơi hợp pháp thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng của cha mẹ chồng, bao gồm:

  • Con dâu của người đang sở hữu hoặc sử dụng ở nơi hợp pháp.

  • Người được mẹ chồng đồng ý cho mình nhập hộ khẩu.

>> Xem thêm bài viết Thủ tục cắt và nhập hộ khẩu theo quy định để cập nhập thông tin.

2.Nhập hộ khẩu cho con dâu như thế nào? 

Bước 1: Người đi đăng ký thường trú nhập khẩu (cha, mẹ hoặc đại diện hộ gia đình, ông, bà, người nuôi dưỡng chăm sóc, người thân thích của trẻ) chuẩn bị những giấy tờ sau:

1. Giấy khai sinh bản sao của người được nhập hộ khẩu (có dấu đỏ do UBND phường, xã cấp). Nếu không có giấy khai sinh thì mang theo Hộ chiếu còn thời hạn có chứa thông tin thể hiện quan hệ cha, mẹ với con hoặc sử dụng Giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú của người đó.
Trong một số trường hợp khác, có thể sử dụng các loại giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ cha, mẹ, con gồm:
  • Quyết định về việc nuôi con nuôi của UBND tỉnh, thành phố (khi nhập khẩu con nuôi vào nhà bố mẹ nuôi)
  • Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của UBND xã, phường (khi nhập khẩu cho con ngoài giá thú, cha mẹ không đăng ký kết hôn)
  • Quyết định của Tòa án, Kết luận giám định của tổ chức giám định về quan hệ cha, mẹ với con (nhập khẩu cho con sau khi có kết luận giám định ADN...)

2. Bản chính sổ hộ khẩu (nếu còn lưu giữ)

3. Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01): Chuẩn bị và điền đầy đủ thông tin vào mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú. Mẫu này có thể lấy tại Công an phường, xã, thị trấn hoặc có thể tải mẫu online.

Lưu ý:

Các giấy tờ chuẩn bị để nộp nói trên không cần phải là bản chính (bản gốc) mà chỉ cần là bản sao (có chứng thực hoặc được cấp từ sổ gốc). Trường hợp nộp bản photo, scan, chụp lại thì phải kèm theo bản chính giấy tờ để công an đối chiếu.

Bước 2: Nộp các giấy tờ, mẫu khai nói trên tại Công an phường, xã, thị trấn nơi cư trú chung của bố, mẹ hoặc nơi cư trú của bố hoặc nơi cư trú của mẹ (trong trường hợp bố mẹ không có cùng nơi cư trú)

- Thời gian nộp hồ sơ: từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần.
- Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra thông tin ghi trong mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01), đối chiếu với các giấy tờ đã nộp nêu trên. Nếu hợp lệ thì cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người được nhập hộ khẩu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú.
- Tối đa 7 ngày làm việc, người đi đăng ký nhập khẩu cho trẻ sẽ nhận được Thông báo kết quả giải quyết cư trú của công an phường, xã, thị trấn trong đó nêu rõ kết quả người đó có được nhập khẩu hay không.
- Lệ phí: Việc nhập khẩu cho trẻ em hoàn toàn miễn phí.
Lưu ý:
- Nơi cư trú là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. Do đó, có thể nộp hồ sơ tại nơi đăng ký thường trú hoặc nơi đang tạm trú của bố mẹ hoặc của bố hoặc của mẹ đều được.
- Nếu đem theo sổ hộ khẩu thì sau khi nhập khẩu xong, công an sẽ thu lại sổ hộ khẩu.
- Công an giữ lại các bản sao, bản photo các giấy tờ đã nộp, trả lại bản chính sau khi đã kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính.
>> Xem thêm bài viết Người không có hộ khẩu thường trú có sao không? để cập nhập thông tin.

3. Chuẩn bị các tờ giấy sau:

14-2
  • Khai báo thay đổi thông tin trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú (Mẫu HK02/ĐK)
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh phòng ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng của vợ hoặc chồng bạn (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, hợp đồng mua bán nhà ở, hợp đồng thuê nhà ở,...).
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân giữa dâu tây với vợ hoặc chồng bạn (giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh của dâu tây,...).

4. Điều kiện để được nhập hộ khẩu

14-2Theo quy định tại Điều 20 Luật cư trú 2020, điều kiện đăng ký thường trú là:
-Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.
-Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:
  • Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con.
  • Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ.
  • Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.

-Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;
  • Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.

-Công dân được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo;
  • Người đại diện cơ sở tín ngưỡng;
  • Người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng;
  • Trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú.
  • Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý.
  • Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện đó khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
  • Là chủ phương tiện hoặc được chủ phương tiện đó đồng ý cho đăng ký thường trú;

-Phương tiện được đăng ký, đăng kiểm theo quy định của pháp luật; trường hợp phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở;
-Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.
-Việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp nơi cư trú của người chưa thành niên do Tòa án quyết định.
-Công dân không được đăng ký thường trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

5. Dịch vụ làm đăng ký hộ khẩu thường trú của ACC

Với đội ngũ chuyên viên và luật sư giàu kinh nghiệm và nhiệt tình, Công ty luật ACC sẽ hỗ trợ bạn dịch vụ làm đăng ký hộ khẩu thường trú:

  • Công ty Luật ACC sẽ triển khai việc tư vấn dịch vụ làm đăng ký hộ khẩu thường trú cho Quý Khách hàng trước khi thực hiện thủ tục theo nhu cầu của Khách hàng:
  • Tư vấn, giải đáp thắc mắc của Quý Khách hàng về quy định của pháp luật;
  • Tư vấn về việc thu thập các tài liệu cần thiết để thực hiện thủ tục;
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan khác.
  • Công ty Luật ACC sẽ trực tiếp thay mặt Quý Khách hàng thực hiện thủ tục làm đăng ký hộ khẩu thường trú 

✅ Dịch vụ:

⭕ Thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú

✅ Kinh nghiệm:

⭐ Hơn 20 năm kinh nghiệm

✅ Năng lực:

⭐ Chuyên viên trình độ cao

✅ Cam kết:

⭕ Thủ tục chuyên nghiệp

✅ Hỗ trợ:

⭐ Toàn quốc

✅ Hotline:

⭕ 1900.3330

6. Câu hỏi thường gặp

6.1 Thời hạn giải quyết thủ tục nhập khẩu cho dâu là bao nhiêu?

Thời hạn giải quyết thủ tục nhập khẩu cho dâu tây là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

6.2 Lệ phí nhập khẩu cho dâu là bao nhiêu?

Lệ phí nhập khẩu cho dâu tây là 300.000 đồng/người.

6.3 Nếu con dâu chưa có bằng chứng nhân dân thì phải làm gì?

Nếu con dâu chưa có chứng minh nhân dân thì cần phải làm thủ tục cấp đổi, cấp lại chứng minh nhân dân trước khi làm thủ tục nhập hộ khẩu.

Trên đây là một số thông tin về vấn đề Nhập hộ khẩu cho con dâu như thế nào? Nếu các bạn vẫn còn thắc mắc liên quan đến vấn đề hộ khẩu, hãy liên hệ trực tiếp với ACC để được hỗ trợ tư vấn trực tiếp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo