I. Căn cứ pháp lý:
Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản hợp nhất hướng dẫn thi hành;
Thông tư 219/2013/TT-BTC;
Thông tư 119/2014/TT-BTC ;
Thông tư 151/2014/TT-BTC;
Thông tư 26/2015/TT-BTC;
Thông tư 130/2016/TT-BTC.
II. Khấu trừ thuế GTGT là gì?
Khấu trừ thuế GTGT là một quy định thuế cho phép doanh nghiệp trừ số thuế GTGT đã nộp đầu vào (tức là số thuế đã trả cho các hàng hóa, dịch vụ đã mua) khỏi số thuế GTGT phải nộp đầu ra (số thuế thu được từ việc bán hàng hóa, dịch vụ). Qua đó, doanh nghiệp chỉ cần nộp khoản thuế GTGT chênh lệch (nếu có) giữa thuế đầu ra và thuế đầu vào.

III. Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào là các quy định và điều kiện về việc khấu trừ thuế GTGT đã trả cho các hàng hóa, dịch vụ mua vào trong quá trình sản xuất, kinh doanh.
IV. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
- Điều kiện chung để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
- Doanh nghiệp phải có hóa đơn VAT hợp lệ để chứng minh việc mua hàng hóa, dịch vụ.
- Hàng hóa, dịch vụ phải được sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
- Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:
- Hàng hóa, dịch vụ phải được xuất khẩu ra nước ngoài hoặc cung ứng cho tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú ở nước ngoài.
- Doanh nghiệp phải có chứng từ chứng minh việc xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ.
- Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa, dịch vụ được coi như xuất khẩu:
- Các trường hợp đặc biệt, như hàng hóa nhập khẩu vào khu kinh tế đặc biệt, hàng hóa dùng trong hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng tàu thuyền, máy bay xuất khẩu, dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng tàu thuyền, máy bay xuất khẩu, và một số trường hợp khác.
V. Các câu hỏi thường gặp về khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
Các câu hỏi thường gặp có thể liên quan đến cách tính khấu trừ, thủ tục nộp thuế, các loại hóa đơn và chứng từ cần thiết, các trường hợp đặc biệt và các vấn đề liên quan khác.
Nội dung bài viết:
Bình luận