Việc thực hiện bài tập về nguyên lý kế toán thường gây áp lực cho sinh viên và những người học môn nguyên lý kế toán, bởi vì nó yêu cầu sự hiểu biết và ghi nhớ đa dạng về các nghiệp vụ kế toán và tên gọi của nhiều tài khoản khác nhau. Điều này thường làm cho bài tập trở nên dài và phức tạp hơn, gây ra lo lắng và sợ hãi cho các bạn sinh viên và người học.

1. Bài tập nguyên lý kế toán chương 1
Bài tập nguyên lý kế toán phần lý thuyết:
Câu 1: Hạch toán là gì?
Câu 2: Hạch toán kế toán có những nhiệm vụ gì?
Câu 3: Trình bày những yêu cầu của hạch toán kế toán.
Câu 4: Nguyên tắc kế toán chung gồm những nguyên tắc nào?
Câu 5: Đối tượng chung của hạch toán kế toán và đối tượng cụ thể của hạch toán kế
toán ở doanh nghiệp là gì?
Bài tập nguyên lý kế toán phần thực hành:
Bài 1: Tình hình tài sản và nguồn vốn ở doanh nghiệp sản xuất X đầu ngày 1/1/N (Đơn vị tính: triệu đồng):
STT | Tài sản, nguồn vốn | Số tiền |
1 | Nhà, xưởng | 300 |
2 | Máy móc thiết bị | 150 |
3 | Phương tiện vận tải | 100 |
4 | Tài sản hữu hình khác | 50 |
5 | Nguyên liệu, vật liệu | 250 |
6 | Sản phẩm dở dang | 50 |
7 | Thành phẩm | 100 |
8 | Tiền mặt | X |
9 | Tiền gửi ngân hàng | 190 |
10 | Hao mòn tài sản cố định hữu hình | 150 |
11 | Phải thu của khách hàng | 20 |
12 | Vốn đầu tư của chủ sở hữu | 650 |
13 | Vay ngắn hạn | 200 |
14 | Quỹ đầu tư phát triển | 20 |
15 | Quỹ khen thưởng phúc lợi | 10 |
16 | Phải trả cho người bán | 120 |
17 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 50 |
18 | Phải trả, phải nộp Nhà nước | 40 |
Yêu cầu:
1. Hãy xác định chỉ tiêu X?
2. Hãy sắp xếp các loại tài sản, nguồn vốn tại thời điểm đầu ngày 1/1/N theo tài liệu trên.
Hướng dẫn:
1. Xác định chỉ tiêu X (đvt: Triệu đồng)
Tài sản | Nguồn vốn | ||
I. Tài sản ngắn hạn | I. Nợ phải trả | ||
5. Nguyên liệu, vật liệu | 250 | 13. Vay ngắn hạn | 200 |
6. Sản phẩm dở dang | 50 | 15. Quỹ khen thưởng phúc lợi | 10 |
7. Thành phẩm | 100 | 16. Phải trả cho người bán | 120 |
8. Tiền mặt | X | 18. Phải trả, phải nộp Nhà nước | 40 |
9. Tiền gửi ngân hàng | 190 | ||
11. Phải thu của khách hàng | 20 | ||
II. Tài sản dài hạn | II. Vốn chủ sở hữu | ||
1. Nhà, xưởng | 300 | 12. Vốn đầu tư của chủ sở hữu | 650 |
2. Máy móc thiết bị | 150 | 14. Quỹ đầu tư phát triển | 20 |
3. Phương tiện vận tải | 100 | 17. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 50 |
4. Tài sản hữu hình khác | 50 | ||
10. Hao mòn tài sản cố định | (150) | ||
Tổng cộng: | 1060 + X | Tổng cộng: | 1090 |
Ta có: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
⇒ 1060 + X = 1090 ⇒ X = 30 (đvt)
2. Bài tập nguyên lý kế toán chương 2
Bài tập nguyên lý kế toán phần lý thuyết:
Câu 1: Phương pháp chứng từ kế toán là gì? Vì sao nói đây là phương pháp quan trọng trong kế toán?
Câu 2: Thế nào là chứng từ kế toán?
Câu 3: Chứng từ kế toán được phân loại như thế nào?
Câu 4: Hãy cho biết trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ kế toán
Câu 5: Ghi chép trên chứng từ kế toán phải tuân thủ những nguyên tắc nào?
Câu 6: Hiện nay việc bảo quản và lưu trữ chứng từ được quy định như thế nào?
Bài tập nguyên lý kế toán phần thực hành:
Bài 1: Hãy cho biết những yếu tố chủ yếu trên chứng từ kế toán dưới đây và cho biết chứng từ kế toán đó thuộc loại nào?
Công ty ABC................. | Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) |
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 12 năm N
Số: XK01 Nợ: 632
Có: 1561
- Họ tên người nhận hàng: Công ty TNHH Ngọc Khanh
- Địa Chỉ (bộ phận): Khu 8 - Quận 3 - TP.HCM
- Lý do xuất kho: Xuất bán
- Xuất tại kho (ngăn hàng hóa) Công ty ABC. Địa điểm: 64 Đường Láng - Phường Ngã Tư Sở - Quận Đống Đa - TP.Hà Nội
STT | Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất | Mã số | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | |
Yêu cầu | Thực xuất | ||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Điện thoại Samsung Galaxy S21+ | Samsung | Chiếc | 45 | 45 | 19.000.000 | 855.000.000 |
Cộng | 855.000.000 |
- Tổng số tiền ( Viết bằng chữ): Tám trăm năm mươi năm triệu đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 01 tháng 12 năm N
Người lập phiếu
(Đã ký) |
Người nhận hàng
(Đã ký) |
Thủ kho
(Đã ký) |
Kế toán trưởng
(Đã ký) |
Giám đốc
(Đã ký) |
Hướng dẫn:
Những yếu tố chủ yếu trên chứng từ kế toán:
- Tên gọi và số hiệu của chứng từ
- Ngày tháng năm lập chứng từ
- Tên gọi, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập và nhận chứng từ
- Nội dung nghiệp vụ, kinh tế tài chính phát sinh
- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế tài chính ghi bằng sổ; tổng số tiền của
- chứng từ dùng để thu chi, tiền ghi bằng số và bằng chữ
- Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ
Chứng từ kế toán này thuộc loại: Chứng từ hướng dẫn
3. Mọi người cùng hỏi/ Câu hỏi thường gặp
Làm thế nào để bạn phân tích một bảng cân đối kế toán?
Bảng cân đối kế toán của một công ty có thể được đánh giá bằng ba loại thước đo chất lượng đầu tư chính: vốn lưu động hoặc thanh khoản ngắn hạn, hiệu suất tài sản và cơ cấu vốn hóa.
Hệ số khả năng thanh toán là gì?
Đâу lầ các hệ ѕố thanh khoản của doanh nghiệp, có chức năng phản ánh năng lực tài chính của doanh nghiệp có đáp ứng được nhu cầu thanh toán các khoản nợ haу không.
Ý nghĩa của tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả là gì?
Hệ ѕố nàу thể hiện tỷ lệ giữa ᴠốn chiếm dụng ᴠà ᴠốn bị chiếm dụng của doanh nghiệp. Nếu tỷ lệ nàу cao hơn 100% thì đồng nghĩa ᴠới ᴠiệc doanh nghiệp chiếm dụng ᴠốn nhiều hơn là bị chiếm dụng, ᴠà ngược lại.
Nội dung bài viết:
Bình luận