Lập bảng cân đối kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp một cách hiệu quả. Bảng cân đối kế toán không chỉ là công cụ nội bộ hỗ trợ cho quản lý doanh nghiệp mà còn là báo cáo công khai, minh bạch, chia sẻ thông tin về kết quả hoạt động với các nhà đầu tư và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

1. Bảng cân đối kế toán gồm những gì?
Bảng cân đối kế toán doanh nghiệp được chia thành hai phần, bao gồm tài sản và nguồn vốn (nợ phải trả và vốn chủ sở hữu).
- Tài sản: Sắp xếp các tài sản theo thứ tự tính thanh khoản giảm dần. Cụ thể, tài sản có tính thanh khoản cao sẽ được xếp ở vị trí đầu tiên. Ngược lại, tài sản có tính thanh khoản thấp sẽ được trình bày ở dưới.
- Nguồn vốn: Sắp xếp theo thứ tự cấp bách về yêu cầu hoàn trả. Vì vậy, phần nguồn vốn được trình bày bắt đầu từ nợ phải trả (gồm nguồn vốn chiếm dụng, nguồn vốn vay), tiếp đến là vốn chủ sở hữu. Trong đó, nợ phải trả sẽ được sắp xếp theo trật tự các khoản nợ ngắn hạn – trung hạn – dài hạn.
2. Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán phần nguồn vốn
VỐN CHỦ SỞ HỮU (Mã số 400)
Mã số 400= Mã số 410 + Mã số 430
I- Vốn chủ sở hữu (Mã số 410)
Mã số 410 = Mã số 411+ Mã số 412+ Mã số 413+ Mã số 414+ Mã số 415 + Mã số 416 +Mã số 417 +Mã Số 418 +Mã Số 419 + Mã Số 420 + Mã Số 421 + Mã Số 422
1- Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 411)
Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ vốn đầu tư (vốn góp) của chủ sở hữu vào doanh nghiệp như vốn đầu tư của Nhà nước (đối với công ty Nhà nước); vốn góp của các cổ đông (đối với công ty cổ phần), vốn góp của các bên liên doanh, vốn góp của các thành viên hợp danh, vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân, …
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” là số dư có của Tài khoản 4111“Vốn đầu tư của chủ sở hữu”.
2- Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 412)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị chênh lệch giữa vốn góp theo mệnh giá cổ phiếu với giá thực tế phát hành cổ phiếu.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thặng dư vốn cổ phần” là số dư Có của Tài khoản 4112“Thặng dư vốn cổ phần”. Nếu tài khoản này có số dư Nợ thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
3- Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413)
Chỉ tiêu này phản ánh các loại vốn khác thuộc chủ sở hữu của DN.
Số liêu ghi vào chỉ tiêu Vốn khác của chủ sở hữu là số dư có của TK 4118 vốn khác.
4- Cổ phiếu quỹ (Mã số 414)
Là chỉ tiêu phản ánh giá trị thực tế mua lại số cổ phiếu do công ty cổ phần phát hành sau đó được mua lại bởi chính công ty cổ phần đó làm cổ phiếu ngân quỹ.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Cổ phiếu ngân quỹ” là số dư Nợ của Tài khoản “Cổ phiêu ngân quỹ” trên Sổ Tài khoản 419.
5- Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 415)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư CÓ trên TK 412 “ Chênh lệch đánh giá lại tài sản) trên sổ cái.
6- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (mã số 416)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trên sổ cái, nếu TK này có số dư nợ thì ghi âm trong (…..).
7- Quỹ đầu tư phát triển (Mã số 417)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có TK 414 “ quỹ đầu tư phát triển” trên sổ cái
8- Quỹ dự phòng tài chính (Mã số 418)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có TK 415 “ quỹ đầu dự phòng tài chính” trên sổ cái
9- Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 419)
Phản ánh các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp được trích lập từ lợi nhuận sau thuế (ngoài quỹ dự phòng tài chính và quỹ đầu tư phát triển) và quỹ hỗ trợ và sắp xếp cổ phần hóa DNNN ở các Tổng công ty Nhà nước (nếu có).
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là sổ dư TK 418 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
10- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 420)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của sổ kế toán TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.
11- Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (Mã số 421)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 441 “ nguồn vốn đầu tư XDCB” trên sổ cái.
12- Quỹ hổ trợ sắp xếp doanh nghiệp (Mã số 422)
Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” là số dư Có của tài khoản 417 – “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” trên Sổ kế toán tài khoản 417
II- Nguồn kinh phí và quỹ khác (Mã số 430)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị quỹ khen thưởng, phúc lợi; tổng số kinh phí sự nghiệp được cấp để chi tiêu cho các hoạt động ngoài kinh doanh sau khi trừ đi các khoản chi bằng nguồn kinh phí được cấp; nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ, tại thời điểm báo cáo.
Mã số 420 = Mã số 431 + Mã số 432
1- Nguồn kinh phí (Mã số 431)
Phản ánh nguồn kinh phí sự nghiệp được cấp nhưng chưa sử dụng hết, hoặc số chi sự nghiệp lớn hơn nguồn kinh phí sự nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguồn kinh phí” căn cứ vào số dư Có của Tài khoản 461 “Nguồn kinh phí sự nghiệp” sau khi trừ đi số dư Nợ Tài khoản 161 “Chi sự nghiệp” trên Sổ Cái.
Trường hợp “Chi sự nghiệp” lớn hơn “Nguồn kinh phí sự nghiệp” thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
2- Nguồn kinh phí đã hình thành nên TSCĐ (Mã số 432)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có TK 466 “ Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ” trên sổ cái.
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN ( Mã số 440)
Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400
3. Mọi người cùng hỏi/ Câu hỏi thường gặp
Làm thế nào để bạn phân tích một bảng cân đối kế toán?
Bảng cân đối kế toán của một công ty có thể được đánh giá bằng ba loại thước đo chất lượng đầu tư chính: vốn lưu động hoặc thanh khoản ngắn hạn, hiệu suất tài sản và cơ cấu vốn hóa.
Hệ số khả năng thanh toán là gì?
Đâу lầ các hệ ѕố thanh khoản của doanh nghiệp, có chức năng phản ánh năng lực tài chính của doanh nghiệp có đáp ứng được nhu cầu thanh toán các khoản nợ haу không.
Ý nghĩa của tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả là gì?
Hệ ѕố nàу thể hiện tỷ lệ giữa ᴠốn chiếm dụng ᴠà ᴠốn bị chiếm dụng của doanh nghiệp. Nếu tỷ lệ nàу cao hơn 100% thì đồng nghĩa ᴠới ᴠiệc doanh nghiệp chiếm dụng ᴠốn nhiều hơn là bị chiếm dụng, ᴠà ngược lại.
Nội dung bài viết:
Bình luận