1. Người cao tuổi tiếng trung là gì
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ người lớn tuổi trong tiếng Trung và cách phát âm người lớn tuổi tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ người lớn tuổi tiếng Trung nghĩa là gì.
(phát âm có thể chưa chuẩn)
2. Cách hỏi tuổi tiếng Trung như thế nào?
Có hai cách phổ biến nhất để nói “Bạn bao nhiêu tuổi?” đó là:
- 你几岁? Nǐ jǐ suì?
- 你多少岁? Nǐ duōshǎo suì?
Tuy nhiên, ở mỗi độ tuổi khác nhau cũng sẽ hỏi kiểu khác nhau.
Hỏi tuổi trẻ nhỏ bằng tiếng Trung 你几岁? (Nǐ jǐ suì?)
Cách hỏi: 你几岁? (Nǐ jǐ suì?)
Bạn có thể sử dụng 你几岁? (Nǐ jǐ suì?) để hỏi tuổi khi ai đó là một đứa trẻ hoặc đôi khi là một thiếu niên.
Vậy tại sao không dùng 你几岁? (Nǐ jǐ suì?) cho người lớn?
Hỏi tuổi người lớn bằng tiếng Trung 您 多少岁? (Nín duōshǎo suì?)
Nếu bạn muốn hỏi tuổi của một người trưởng thành bằng tiếng Trung, bạn cần nói “你多少岁? (Nǐ duōshǎo suì?)
Nhưng nếu bạn hỏi một người lớn hơn hoặc nhiều tuổi hơn mình, bạn nên sử dụng kính ngữ 您 (nín) trong câu hỏi để thể hiện sự lịch sự: 您多少岁? (Nín duōshǎo suì?)
Ví dụ:
- 你的爷爷多少岁?
Nǐ de yéye duōshǎo suì?
- 您的父亲多少岁?
Nín de fùqīn duōshǎo suì?
- 丹尼尔今年多少岁?
Dān Ní Ěr jīnnián duōshǎo suì?
Hỏi tuổi dành cho bất kỳ ai: 你 多大 (nǐ duō dà?)
Bạn có thể sử dụng nó cho người lớn cũng như trẻ em. Chỉ cần nhớ chuyển sang kính ngữ 您 bất cứ khi nào bạn muốn lịch sự và duy trì mức độ tôn trọng: 您 多大? (nín duō dà?)
Ví dụ:
- 小朋友, 你多大?
Xiǎo péngyou , nǐ duō dà?
Bạn nhỏ, bạn bao nhiêu tuổi?
- 老爷爷, 您多大?
Lǎo yéye , nín duō dà?
Ông ơi, ông bao nhiêu tuổi?
- 你的父母今年多大?
Nǐ de fùmǔ jīnnián duō dà?
Năm nay bố mẹ bạn bao nhiêu tuổi? - 您的孩子今年多大?
Nín de háizi jīnnián duō dà?
Những đứa trẻ (kính ngữ) của bạn năm nay bao nhiêu tuổi?
3. Cách trả lời tuổi bằng tiếng Trung
Để trả lời, vô cùng đơn giản, bạn chỉ cần nói theo cấu trúc:
Chủ ngữ + số tuổi + 岁 ( suì )
Ví dụ:
- 我三十岁。
Wǒ sān shí suì.
Tôi ba mươi tuổi
- 你二十二岁。
Nǐ èr shí èr suì.
Bạn hai mươi hai tuổi.
- 他八岁吗?
Tā bā suì ma?
Cậu ấy tám tuổi phải không?
- 我的妻子二十五岁。
Wǒ de qīzi èr shí wǔ suì.
Vợ tôi hai mươi lăm tuổi.
- 我们的儿子两岁。
Wǒmen de érzi liǎng suì.
Con trai chúng tôi hai tuổi.
- 他们的女儿一岁。
Tāmen de nǚ’ér yí suì.
Con gái của họ được một tuổi.
- 我的爸爸五十岁。
Wǒ de bàba wǔ shí suì.
Bố tôi năm nay 50 tuổi.
- 我的妈妈也五十岁。
Wǒ de māma yě wǔ shí suì.
Mẹ tôi cũng năm mươi tuổi.
- 我的奶奶今年八十二岁。
Wǒ de nǎinai jīnnián bā shí èr suì.
Bà tôi năm nay tám hai tuổi.
- 你的爷爷今年也八十二岁吗?
Nǐ de yéye jīnnián yě bā shí èr suì ma?
Ông của bạn năm nay cũng đã tám mươi hai tuổi rồi phải không?
Đừng quên chuyển từ 二 (èr) sang 两 (liǎng) khi bạn muốn diễn đạt “2 tuổi”!
Nếu bạn muốn nói “Năm nay tôi 20 tuổi rưỡi” thì nói thế nào?
Chỉ cần thêm 半 (bàn) sau 岁 (suì) nếu bạn muốn nói “… tuổi rưỡi”.
Chủ ngữ + số tuổi+ 岁 (suì) + 半 (bàn)
Ví dụ:
- 我的儿子一岁半。
Wǒ de érzi yí suì bàn.
Con trai tôi một tuổi rưỡi.
- 我的女儿两岁半。
Wǒ de nǚ’ér liǎng suì bàn.
Con gái tôi hai tuổi rưỡi.
- 我的猫三岁半。
Wǒ de māo sān suì bàn.
Con mèo của tôi đã ba tuổi rưỡi.
Nội dung bài viết:
Bình luận