Nghiệm thu tiếng anh là gì?

Tiếp thu tiếng Anh là gì? Chấp Nhận Sản Phẩm Tiếng Anh Là Gì? Trong bài viết dưới đây Luật ACCsẽ giải đáp những thắc mắc này cho bạn.

Nghiệm thu tiếng anh là gì? Những thông tin về nghiệm thu công trình
Nghiệm thu tiếng anh là gì?

1. Tiếp thu tiếng Anh là gì?

Nghiệm thu là một quá trình đánh giá, kiểm tra và nghiệm thu trước khi xuất xưởng hoặc đưa sản phẩm ra thị trường. Nó giúp các tổ chức, công ty kiểm tra chất lượng sản phẩm, dịch vụ, hiệu quả công việc hay số lượng tài sản trước khi giao cho khách hàng.

Trong ngành xây dựng, nghiệm thu được hiểu đơn giản là quá trình kiểm định chất lượng công trình trước khi đưa vào sử dụng. Đây sẽ là quá trình kiểm định chất lượng công trình có đạt yêu cầu hay không trước khi đưa vào sử dụng nên có vai trò đặc biệt quan trọng. Từ đó đáng để rút ra kết luận về chất lượng công trình xây dựng.

Trong tiếng Anh, sự chấp nhận có nghĩa là danh từ sẽ được dịch là kiểm tra hoặc chấp nhận, cụ thể hơn sự chấp nhận còn được định nghĩa là: “Chấp nhận là một bước trong đó các bước được thực hiện: thu được kết quả kiểm tra‚ xác minh một công trình‚ tài sản hoặc một cấu trúc nào đó sau khi hoàn thành việc xây dựng, thực hiện công việc hoặc sử dụng tài sản.” Động từ accept được dịch là kiểm tra, chấp nhận hoặc kiểm tra và tiếp quản.
Hơn nữa, tùy theo từng lĩnh vực khác nhau mà từ accept cũng sẽ được dịch sang tiếng Anh với những từ khác nhau. Ví dụ:

- Acceptance trong ngành kỹ thuật khi dịch sang tiếng Anh thường sẽ là các từ giống như accept, accept, verify, support...
- Nghiệm thu trong ngành kinh tế sẽ được giao nhận, nghiệm thu, nghiệm thu... - Công tác nghiệm thu trong lĩnh vực xây dựng dẫn đến kiểm tra hiện trường, kiểm tra công trình...

Khi sử dụng sự chấp nhận như động từ "kiểm tra" trong các câu tiếng Anh, bạn nên lưu ý phân biệt giữa "to complete". Cụm từ "to be complete" thường dùng để chỉ những công việc nhỏ được hoàn thành nhanh chóng, trong khi "to be examine" được dùng cho những dự án đòi hỏi quy trình và độ phức tạp cao phải chấp nhận. Vì vậy, khi sử dụng trong tiếng Anh với nghĩa chấp nhận, bạn không nên dùng cụm từ "to complete".
Một số ví dụ về ứng dụng của từ accept trong tiếng Anh:

Ví dụ 1: Nghiệm thu là một quy trình quan trọng trong xây dựng, tuân thủ các quy định của pháp luật và đảm bảo an toàn tính mạng. -> Nghiệm thu là một quy trình quan trọng để xây dựng, tuân thủ các quy định của pháp luật và đảm bảo an toàn cho con người.

Ví dụ 2: Quá trình sản xuất của nhà máy cần được theo dõi và kiểm tra thường xuyên.
-> Quy trình sản xuất của nhà máy phải được nghiệm thu thường xuyên.
Ví dụ 3: Giấy biên nhận phải ghi rõ ngày, tháng, năm xuất trình để kiểm tra và có chữ ký xác nhận.

-> Biên nhận phải ghi rõ ngày xuất trình để nghiệm thu và có chữ ký xác nhận. Ví dụ 4: Mỗi Bên có trách nhiệm cử đại diện thay mặt mỗi Bên tham gia thẩm tra nội dung, thiết kế, nghiệm thu công việc in ấn và xuất xưởng hàng hóa, dịch vụ. .
-> Mỗi Bên có trách nhiệm cử đại diện để đại diện cho mỗi Bên xác nhận nội dung, thiết kế, nghiệm thu in ấn và bàn giao sản phẩm để thực hiện dịch vụ.

2. Chấp Nhận Sản Phẩm Tiếng Anh Là Gì?

Nghiệm thu hàng hóa là việc kiểm tra và cho xuất xưởng sản phẩm, hàng hóa giữa hai bên theo thỏa thuận trước đó. Giám định hàng hóa trong tiếng Anh là cargo inspection.

3. Một từ vựng tiếng Anh khác liên quan đến sự chấp nhận

- Văn bản nghiệm thu: Văn bản nghiệm thu

- Biên bản nghiệm thu/Biên bản nghiệm thu/Biên bản nghiệm thu/Kiểm tra nghiệm thu: Biên bản nghiệm thu

- Công tác nghiệm thu: Công tác nghiệm thu

- Nghiệm thu công trình/Projectkiểm tra: Nghiệm thu công trình

- Cơ quan thụ lý: Cơ quan thụ lý

- Nghiệm thu vật tư: Nghiệm thu vật tư

- Kiểm định công trình: Nghiệm thu công trình

- PV lễ tân: PV lễ tân

- Bản vẽ nghiệm thu: Bản vẽ nghiệm thu

4. Một số kiến ​​thức hữu ích liên quan đến chấp nhận

4.1. Điều kiện thực hiện nghiệm thu công trình

Quá trình nghiệm thu chỉ được thực hiện đối với các công việc xây lắp, bộ phận công trình, bộ phận kết cấu, phần tử công tác, giai đoạn thi công, máy móc, thiết bị theo đúng thiết kế được duyệt, được phê duyệt và tuân thủ các tiêu chuẩn của pháp luật.
- Đối với những công trình đã hoàn thành nhưng còn một số khiếm khuyết về chất lượng nhưng không ảnh hưởng đến độ bền của công trình và điều kiện sử dụng bình thường của công trình thì vẫn có thể nghiệm thu. Tuy nhiên, phải thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:

Lập bảng thống kê hạng mục dở dang và các thông số chất lượng còn lại. Trong đó phải quy định rõ thời hạn và các biện pháp khắc phục, khắc phục mà nhà thầu phải thực hiện.

Các bên tham gia công việc phải có trách nhiệm theo dõi, kiểm soát việc sửa chữa, khắc phục các khiếm khuyết chất lượng còn tồn tại.
Khi các khiếm khuyết trên đã được bên nhận thầu sửa chữa, khắc phục thì bên nhận thầu phải nghiệm thu lại.
- Đối với việc nghiệm thu công trình cải tạo có máy, thiết bị đang vận hành phải tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy tắc vận hành, quy định an toàn, vệ sinh của đơn vị sản xuất. - Đối với công trình xây dựng đã được nghiệm thu nhưng cần phải xây dựng lại hoặc trường hợp máy móc, thiết bị đã lắp đặt xong cần thay thế bằng máy móc, thiết bị khác thì phải nghiệm thu lại hạng mục đó. .
Đối với công trình xây dựng, bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng sau khi nghiệm thu nhưng đã chuyển giao cho nhà thầu khác tiếp tục thi công thì nhà thầu mới này phải được tham gia nghiệm thu. nhận báo cáo. Công trình, bộ phận công trình, kết cấu công trình trước khi được bao che phải được nghiệm thu.
Đối với các công trình xây dựng, bộ phận công trình, kết cấu công trình không thể nghiệm thu dẫn đến phải xử lý sửa chữa, gia cố thì các công trình này phải được nghiệm thu lại nhưng theo phương án xử lý kỹ thuật đã được chủ đầu tư và đơn vị thiết kế phê duyệt.

4.2. Quy trình nghiệm thu công trình

Bước 1: Nghiệm thu công việc xây dựng

Bước 2: Nghiệm thu hoàn thành giai đoạn thi công

Bước 3: Nghiệm thu Công việc hoàn thành hoặc Hạng mục công việc phải nghiệm thu

4.3. Hồ sơ nghiệm thu công trình

Hồ sơ nghiệm thu công trình bao gồm:

Thư yêu cầu chấp nhận từ doanh nhân. Tài liệu kỹ thuật kèm theo hợp đồng thi công.
Các tiêu chuẩn và quy định xây dựng được thi hành trong quá trình xây dựng.
Kết quả giám định, kết quả nghiệm thu chất lượng thiết bị, vật tư được thực hiện trong quá trình thi công.
Nhật ký giám sát, nhật ký hiện trường và các tài liệu khác có liên quan đến đối tượng tiếp nhận.
Biên bản nghiệm thu và tính giá trị các khối lượng được nghiệm thu. Văn bản làm căn cứ nghiệm thu

4.4. Các thành phần tham gia quá trình nghiệm thu

Thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình nghiệm thu bao gồm đại diện các bên gồm chủ đầu tư, các nhà thầu, công ty trực tiếp thi công và các đối tác cung cấp vật tư cho quá trình thi công.

Trên đây là bài viết của Luật ACCvề chủ đề Chấp nhận tiếng Anh là gì? Chấp Nhận Sản Phẩm Tiếng Anh Là Gì? Hi vọng những nội dung trên đã giải đáp được thắc mắc của bạn và cung cấp nhiều thông tin hữu ích cho bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo