Nghị định số 45/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền sử dụng đất

Chắc hẳn mọi người vẫn luôn thắc mắc Thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất được quy định như thế nào? Các trường hợp nào được miễn tiền sử dụng đất? và các vấn đề khác liên quan. ACC xin gửi đến các bạn các nội dung cơ bản của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền sử dụng đất để các bạn có cái nhìn khái quát về lĩnh vực này.

1. Đối tượng áp dụng Nghị định số 45/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền sử dụng đất

Đối tượng thu tiền sử dụng đất bao gồm: 
- Người được Nhà nước giao đất để sử dụng vào các mục đích sau đây:
  • Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
  • Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
  • Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng (sau đây gọi tắt là đất nghĩa trang, nghĩa địa);
  • Tổ chức kinh tế được giao đất để xây dựng công trình hỗn hợp cao tầng, trong đó có diện tích nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.

- Người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa trong các trường hợp sau:

  • Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có nguồn gốc được giao không thu tiền sử dụng đất, nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa;
  • Đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa có thu tiền sử dụng đất;
  • Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất chuyển sang sử dụng làm đất ở có thu tiền sử dụng đất;
  • Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất nay chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa đồng thời với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.

- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất làm nhà ở, đất phi nông nghiệp được Nhà nước công nhận có thời hạn lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Nghị định này.

Nghị định Số 45 2014 NĐ Cp Quy định Về Thu Tiền Sử Dụng đất

Nghị định số 45/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền sử dụng đất

2. Nội dung cơ bản của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền sử dụng đất

  • Điều 3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất
  • Điều 4. Thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất
  • Điều 5. Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
  • Điều 6. Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai
  • Điều 7. Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai
  • Điều 8. Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
  • Điều 9. Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy chứng nhận
  • Điều 10. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất
  • Điều 11. Miễn tiền sử dụng đất
  • Điều 12. Giảm tiền sử dụng đất
  • Điều 13. Thẩm quyền xác định và quyết định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm
  • Điều 14. Trình tự xác định, thu nộp tiền sử dụng đất
  • Điều 15. Xử lý số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng
  • Điều 16. Ghi nợ tiền sử dụng đất
  • Điều 17. Trách nhiệm của các cơ quan và người sử dụng đất trong việc xác định và tổ chức thu tiền sử dụng đất
  • Điều 18. Xử lý chậm nộp
  • Điều 19. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại

Trong đó, đáng chú ý là nội dung liên quan đến các trường hợp nào được miễn tiền sử dụng đất.  Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, quy định về các trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, cụ thể như sau:

- Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.

Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.

- Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định.

- Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Thủ tướng Chính phủ quyết định việc miễn tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

3. Hiệu lực Nghị định số 45/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền sử dụng đất

  • Nghị định 45/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014
  • Tuy nhiên, do sự phát triển của kinh tế - xã hội, nhu cầu bất động sản nên một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP không còn phù hợp. Ngày 26/10/2019, Chính phủ đã ban hành Nghị định 79/2019/NĐ-CP về việc sửa đổi Điều 16 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất. Nghị định mới có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 12 năm 2019.

Trên đây là các nội dung cơ bản của Nghị định 45/2014/NĐ-CP, chúng tôi hy vọng đã cung cấp được cơ sở pháp lý uy tín đến cho các bạn. Nếu có băn khoăn, thắc mắc liên quan đế thu tiền sử dụng đất hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp chi tiết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo