Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất

1. Tóm tắt Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất

1.1 Căn cứ pháp lý:

  • Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
  • Nghị quyết số 37/2014/NQ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh và sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy định chi tiết thi hành luật trong giai đoạn 2014 - 2016.

1.2 Nội dung chính:

Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất bao gồm 5 chương, 31 điều, với các nội dung chính sau:

1.2.1 Đối tượng nộp tiền thuê đất:

  • Các tổ chức, cá nhân sử dụng đất, mặt nước thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước giao, cho thuê;
  • Các trường hợp sử dụng đất, mặt nước thuộc sở hữu Nhà nước, sở hữu tập thể mà không phải nộp tiền sử dụng đất.

1.2.2 Mức thu tiền thuê đất:

  • Mức thu tiền thuê đất đối với từng loại đất, khu vực được quy định tại bảng giá đất do Nhà nước ban hành;
  • Hệ số điều chỉnh giá đất;
  • Hệ số k;
  • Hệ số l.

1.2.3 Hình thức và thời hạn nộp tiền thuê đất:

  • Nộp tiền thuê đất một lần;
  • Nộp tiền thuê đất hàng năm.

1.2.4 Thủ tục thu nộp tiền thuê đất:

  • Lập hồ sơ đề nghị thu tiền thuê đất;
  • Thông báo thu tiền thuê đất;
  • Nộp tiền thuê đất;
  • Cấp Giấy chứng nhận nộp tiền thuê đất.

1.2.5 Miễn, giảm tiền thuê đất:

  • Các trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định này.

1.2.6 Trách nhiệm thi hành:

Xác định trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức liên quan đến việc thi hành Nghị định.

1.3 Tóm tắt:

Nghị định 46/2014/NĐ-CP là văn bản quy định chi tiết về thu tiền thuê đất, bao gồm đối tượng nộp, mức thu, hình thức và thời hạn nộp, thủ tục thu nộp, miễn, giảm tiền thuê đất và trách nhiệm thi hành.

1.4 Lưu ý:

Tóm tắt này chỉ nêu ra những điểm chính của Nghị định 46/2014/NĐ-CP. Để có được thông tin đầy đủ và chính xác, bạn nên tham khảo trực tiếp văn bản Nghị định.

2. Nội dung Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất

Số hiệu:

46/2014/NĐ-CP

Loại văn bản:

Nghị định

Nơi ban hành:

Chính phủ

Người ký:

Nguyễn Tấn Dũng

Ngày ban hành:

15-05-2014

Ngày hiệu lực:

01-07-2014

Điều 2. Đối tượng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:

a) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật Đất đai.

c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

d) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh.

đ) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm muối vượt hạn mức giao đất tại địa phương để sản xuất muối và tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối theo quy định tại Khoản 1 Điều 138 Luật Đất đai.

e) Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất không thu tiền sử dụng đất nhưng đang sử dụng đất làm kinh tế trang trại phải chuyển sang thuê đất theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 142 Luật Đất đai; hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất làm kinh tế trang trại khi chuyển đổi mục đích sử dụng các loại đất mà phải chuyển sang thuê đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 142 Luật Đất đai.

g) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê.

h) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê đất để đầu tư xây dựng công trình ngầm theo quy định tại Khoản 2 Điều 161 Luật Đất đai.

i) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.

k) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.

2. Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trong các trường hợp sau:

a) Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

b) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất sông, ngòi, kênh rạch, suối để nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 163 Luật Đất đai.

c) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối để thực hiện dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 163 Luật Đất đai.

3. Tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Ban Quản lý khu công nghệ cao cho thuê đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 150 Luật Đất đai; Ban Quản lý khu kinh tế cho thuê đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 151 Luật Đất đai.

4. Tổ chức, cá nhân được Cảng vụ hàng không cho thuê đất để xây dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay và đất xây dựng công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ phi hàng không theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 156 Luật Đất đai.

5. Tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhà nước cho thuê mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 10 Luật Đất đai.

3. Tải toàn bộ Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất

Tải toàn bộ Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất tại link bên dưới đây.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (214 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo