Nghị định 181/2004/NĐ-CP về thi hành Luật Đất đai 2003

1. Tóm tắt Nghị định 181/2004/NĐ-CP về thi hành Luật Đất đai 2003

Phạm vi áp dụng:

Nghị định này chỉ đạo việc thực hiện Luật Đất Đai, được Quốc hội của khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua vào ngày 26 tháng 11 năm 2003.

Nghị định này đề cập đến các quy định quan trọng như phương pháp xác định giá đất, khung giá cho từng loại đất, thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, cũng như các vấn đề liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, và phát triển kinh tế. Thêm vào đó, quy trình thanh tra đất đai, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai sẽ được thực hiện theo quy định tại các nghị định khác của Chính phủ.

Nghị định này áp dụng cho các đối tượng sau đây:

a) Các cơ quan nhà nước có trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai;

b) Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 9 của Luật Đất Đai;

c) Các đối tượng khác liên quan đến quản lý và sử dụng đất.

Hệ thống tổ chức quản lý đất đai và dịch vụ về quản lý, sử dụng đất đai:

Cơ quan quản lý đất đai

Văn phòng đăng ký quản lý đất đai

Tổ chức phát triển quỹ đất

Tổ chức hoạt động dịch vụ quản lý, sử dụng đất đai

Quy hoạch, kế hoạch sử dụng dụng đất

Nội dung quy hoạch sử dụng đất

Nội dung kế hoạch sử dụng đất

Nội dung quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của xã, phường, thị trấn, khu công nghệ cao, khu kinh tế

Trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Lập và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của cả nước

Lập và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất của cả nước

Tổ chức lấy ý kiến đóng góp của nhân dân đối với quy hoạch sử dụng đất chi tiết

2. Nội dung Nghị định 181/2004/NĐ-CP

Số hiệu:

181/2004/NĐ-CP

Loại văn bản:

Nghị định

Nơi ban hành:

Chính phủ

Người ký:

Phan Văn Khải

Ngày ban hành:

29/10/2004

Ngày hiệu lực:

 

Chương II

HỆ THỐNG TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ DỊCH VỤ VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

Điều 8. Cơ quan quản lý đất đai

Hệ thống tổ chức cơ quan quản lý đất đai được thành lập thống nhất từ trung ương đến cơ sở gắn với quản lý tài nguyên và môi trường, có bộ máy tổ chức cụ thể như sau:

a) Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai ở trung ương là Bộ Tài nguyên và Môi trường;

b) Cơ quan quản lý đất đai ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là Sở Tài nguyên và Môi trường;

c) Cơ quan quản lý đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Xã, phường, thị trấn có cán bộ địa chính.

Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ hướng dẫn cụ thể về tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường; hướng dẫn việc bổ nhiệm và miễn nhiệm cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn; quy định nhiệm vụ và tiêu chuẩn của cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn.

Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm xây dựng tổ chức bộ máy quản lý đất đai tại địa phương và bố trí cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ.

Điều 9. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất là cơ quan dịch vụ công có chức năng tổ chức thực hiện đăng ký sử dụng đất và biến động về sử dụng đất, quản lý hồ sơ địa chính và giúp cơ quan tài nguyên và môi trường trong việc thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng đất đai.

Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và thành lập các chi nhánh của Văn phòng tại các địa bàn cần thiết.

Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh căn cứ vào nhu cầu đăng ký quyền sử dụng đất trên địa bàn quyết định thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Điều 10. Tổ chức phát triển quỹ đất

Tổ chức phát triển quỹ đất hoạt động theo loại hình đơn vị sự nghiệp có thu hoặc doanh nghiệp nhà nước thực hiện nhiệm vụ công ích do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập để thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng trong trường hợp thu hồi đất sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được công bố mà chưa có dự án đầu tư; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu vực có quy hoạch phải thu hồi đất mà người sử dụng đất có nhu cầu chuyển đi nơi khác trước khi Nhà nước quyết định thu hồi đất; quản lý quỹ đất đã thu hồi và tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với diện tích đất được giao quản lý.

Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Tổ chức phát triển quỹ đất.

Điều 11. Tổ chức hoạt động dịch vụ trong quản lý, sử dụng đất đai

Tổ chức sự nghiệp có thu, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều này thì được cấp phép hoạt động hoặc được đăng ký hoạt động dịch vụ trong quản lý, sử dụng đất đai.

Các lĩnh vực hoạt động dịch vụ trong quản lý, sử dụng đất đai bao gồm:

a) Tư vấn về giá đất;

b) Tư vấn về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

c) Dịch vụ về đo đạc và bản đồ địa chính;

d) Dịch vụ về thông tin đất đai.

Trách nhiệm quy định điều kiện và thủ tục cấp phép hoạt động, đăng ký hoạt động dịch vụ trong quản lý, sử dụng đất đai như sau:

a) Bộ Tài chính quy định điều kiện và thủ tục cấp phép hoạt động, đăng ký hoạt động tư vấn về giá đất;

b) Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện hoạt động, đăng ký hoạt động tư vấn về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dịch vụ về thông tin đất đai; điều kiện và thủ tục cấp phép hoạt động, đăng ký hoạt động dịch vụ về đo đạc và bản đồ địa chính

3. Tải toàn bộ Nghị định 181/2004/NĐ-CP

Tải toàn bộ Nghị định số 10/2023/NĐ-CP sửa đổi nghị định về luật đất đai tại link bên dưới đây.

 

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1110 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo