Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất nhập khẩu

Ngày 01/09/2016, Chính phủ ban hành Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất nhập khẩu, có hiệu lực ngày 01/9/2016, quy định về đối tượng chịu thuế; áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Nghị định này được bổ sung bởi Điểm đ Khoản 2 Điều 2 Nghị định 18/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/04/2021. Nghị định bao gồm 3 chương và 40 điều quy định về 03 (ba) nội dung chính: Đối tượng chịu thuế xuất, nhập khẩu; Thời hạn nộp thuế, bảo lãnh, đặt cọc số tiền thuế phải nộp; Miễn thuế, hoàn thuế, giảm thuế xuất nhập khẩu. Bài viết dưới đây của ACC sẽ giới thiệu đến bạn đọc một cách tổng quan các nội dung chính của Nghị định 134/2016/NĐ-CP về thuế xuất nhập khẩu nêu trên. 
 
Nghị định 134 Hướng Dẫn Luật Thuế Xuất Nhập Khẩu
 
Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất nhập khẩu

1. Đối tượng áp dụng của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP

Theo quy định tại Điều 1, Nghị định 134/2016/NĐ-CP về thuế xuất nhập khẩu, Nghị định này áp dụng đối với:
- Người nộp thuế theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
- Cơ quan hải quan, công chức hải quan;
- Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
- Cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc thực hiện các quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2. Đối tượng chịu thuế xuất, nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP

- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
- Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu vào thị trường trong nước.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
- Hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là hàng hóa do doanh nghiệp chế xuất xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối theo quy định của pháp luật thương mại, pháp luật đầu tư.

 3. Thời hạn nộp thuế, bảo lãnh, đặt cọc số tiền thuế phải nộp theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP

- Thời hạn nộp thuế thực hiện theo Luật thuế xuất, nhập khẩu.
 - Bảo lãnh: Nghị định 134/2016/NĐ-CP về thuế xuất nhập khẩu quy định thực hiện theo một trong hai hình thức bảo lãnh chung hoặc bảo lãnh riêng.
+ Bảo lãnh chung: Là việc tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh cho hai tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trở lên tại một hoặc nhiều Chi cục hải quan.
+ Bảo lãnh riêng là việc tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh nộp số tiền thuế cho một tờ khai hải quan xuất nhập khẩu.
- Đặt cọc: Theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP về thuế xuất nhập khẩu, nếu đặt cọc tiền thuế nhập khẩu đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất thì người nộp thuế phải nộp một khoản tiền tương đương số tiền thuế nhập khẩu vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc nhà nước.

4. Miễn thuế, hoàn thuế, giảm thuế xuất nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP

Nghị định 134/2016/NĐ-CP về thuế xuất nhập khẩu hướng dẫn cụ thể các trường hợp, hồ sơ, thủ tục miễn thuế. Trong đó:
- Miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh:
 Nghị định 134/2016/NĐ-CP về thuế xuất nhập khẩu quy định người nhập cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu được miễn thuế trong định mức: 1,5 lít rượu từ 20 độ trở lên hoặc 2,0 lít rượu dưới 20 độ hoặc 3,0 lít đồ uống có cồn, bia; 200 điếu hoặc 250 gam thuốc lá sợi hoặc 20 điếu xì gà; đồ dùng cá nhân phù hợp với chuyến đi; các vật phẩm khác không quá 10.000.000 đồng.
Người xuất cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu có hành lý theo quy định được miễn thuế xuất khẩu không hạn chế định mức.
- Miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng theo định mức sau:
+ Quà biếu tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức cá nhân Việt Nam; quà biếu tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho nước ngoài không quá 2.000.000 đồng hoặc vượt quá nhưng số tiền nộp thuế dưới 200.000 đồng thì được miễn không quá 04 lần/năm.
+ Quà của nước ngoài cho cơ quan, tổ chức Việt nam do ngân sách đảm bảo; quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo không quá 30 triệu được miễn không quá 04 lần/năm.
+ Thuốc, thiết bị y tế bệnh hiểm nghèo của nước ngoài cho cá nhân Việt nam không quá 10 triệu được miễn không quá 04 lần/năm.
Việc giảm thuế, hoàn thuế xuất, nhập khẩu, mời quý bạn đọc xem chi tiết tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. 
Trên đây là giới thiệu tổng quan về Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất nhập khẩu, trường hợp còn vướng mắc, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi theo những thông tin dưới đây để được hỗ trợ chi tiết: 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo