Vấn đề đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức luôn được quan tâm hàng đầu bởi lẽ cán bộ, công chức, viên chức là nòng cốt của bất kỳ cơ quan, tổ chức nào. Ngày 23 tháng 7 năm 2019, tại kỳ họp thứ 10, khóa XIV, Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu đã thông qua Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND ban hành quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh. Mời bạn đọc cùng Luật ACC đi tìm hiểu nội dung nghị quyết này nhé!

1. Nội dung Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND tỉnh Lai Châu
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Khóa XIV, Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 02 tháng 8 năm 2019./.
2. Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND tỉnh Lai Châu
QUY ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ HỖ TRỢ LUÂN CHUYỂN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 11/2019/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh và hỗ trợ cho luân chuyển cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền quyết định luân chuyển giữa các cơ quan, đơn vị khối đảng, nhà nước, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội; luân chuyển từ tỉnh về huyện, thành phố và ngược lại, luân chuyển từ huyện, thành phố về xã, phường, thị trấn và ngược lại; giữa các huyện, thành phố; giữa các xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng
a) Cán bộ trong các cơ quan nhà nước;
b) Công chức, công chức thực hiện chế độ tập sự trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội ở cấp tỉnh, cấp huyện; công chức xã, phường, thị trấn; công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố;
d) Viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập;
2. Đối tượng luân chuyển
Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền quyết định luân chuyển.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. MỨC CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 3. Mức chi đào tạo cán bộ, công chức trong nước
1. Chi phí dịch vụ đào tạo và các khoản chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo (Đối tượng là cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền cử đi đào tạo): Theo hóa đơn của cơ sở đào tạo nơi cán bộ, công chức được cử đi đào tạo hoặc theo hợp đồng do cấp có thẩm quyền ký kết
2. Chi hỗ trợ một phần tiền ăn trong thời gian đi học tập trung (đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố)
a) Trong tỉnh: 50.000 đồng/ngày/người.
b) Ngoài tỉnh: 60.000 đồng/ngày/người.
3. Chi hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập (một lượt đi và về; nghỉ lễ, nghỉ tết) nếu tự túc bằng phương tiện cá nhân: Mức chi theo điểm a khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND) hoặc theo giá vé phương tiện vận chuyển công cộng
4. Chi hỗ trợ thuê chỗ nghỉ cho cán bộ, công chức trong những ngày đi tập trung học tại cơ sở đào tạo (trong trường hợp cơ sở đào tạo và đơn vị tổ chức đào tạo xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ hoặc bố trí chỗ nghỉ nhưng thu tiền) đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố
a) Trong tỉnh: 50.000 đồng/ngày/người.
b) Ngoài tỉnh: 80.000 đồng/ngày/người.
Các mức chi còn lại thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2018/TT-BTC).
Điều 4. Mức chi bồi dưỡng cán bộ, công chức trong nước
1. Chi thù lao giảng viên, báo cáo viên
Mức chi thù lao đối với giảng viên, báo cáo viên tính theo một buổi giảng bằng 4 tiết học (bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng), cụ thể:
a) Giảng viên, Báo cáo viên là: Bộ trưởng, Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương: 2.000.000 đồng/người/buổi.
b) Giảng viên, Báo cáo viên là: Thứ trưởng, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các chức danh tương đương, Giáo sư, Chuyên gia cao cấp, Tiến sỹ khoa học: 1.600.000 đồng/người/buổi.
c) Giảng viên, Báo cáo viên là: Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Vụ trưởng và tương đương, Phó Vụ trưởng thuộc Bộ và tương đương, Phó Giáo sư, Tiến sỹ: 1.300.000 đồng/người/buổi.
d) Giảng viên các trường đại học; báo cáo viên cấp tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương; Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện: 1.000.000 đồng/người/buổi.
e) Giảng viên các trường cao đẳng, báo cáo viên cấp huyện và các đối tượng khác được mời tham gia giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng: 800.000 đồng/người/buổi.
2. Phụ cấp tiền ăn cho giảng viên: Mức chi theo điểm b khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017.
3. Chi phí thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên (Trường hợp cơ quan, đơn vị không bố trí được phương tiện, không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho giảng viên mà phải đi thuê): Mức chi theo điểm a và điểm c khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017.
4. Chi nước uống phục vụ lớp học: 10.000 đồng/người/ngày.
5. Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi: Áp dụng mức chi theo Nghị quyết số 72/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 6 ban hành quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh Lai Châu.
6. Chi hỗ trợ một phần tiền ăn cho học viên trong thời gian đi học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập (một lượt đi và về; nghỉ lễ, nghỉ tết); chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho học viên trong những ngày đi học tập trung tại cơ sở bồi dưỡng (trong trường hợp cơ sở bồi dưỡng và đơn vị tổ chức bồi dưỡng xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ): Mức chi theo khoản 3, 4 và 5 Điều 3 của Quy định này.
7. Chi phí tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế
a) Chi trả tiền phương tiện đưa, đón học viên đi khảo sát, thực tế: Theo hợp đồng, chứng từ chi thực tế.
b) Hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền nghỉ cho học viên trong những ngày đi thực tế bằng 50% mức chi quy định điểm b khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017.
Các mức chi còn lại thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 36/2018/TT-BTC .
Điều 5. Mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở nước ngoài
Căn cứ yêu cầu công tác cán bộ trong từng thời kỳ và khả năng cân đối của ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể đối tượng, thời gian và các nội dung chi hỗ trợ từ ngân sách khi cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật
Điều 6. Mức chi đào tạo, bồi dưỡng viên chức
Căn cứ dự toán thu, chi được cấp có thẩm quyền giao cho công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức tại cơ quan, đơn vị; căn cứ nội dung và mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức quy định tại Điều 3, 4 và 5 của Quy định này; thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập quyết định mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức phù hợp với quy định của pháp luật về cơ chế tài chính của đơn vị mình.
Điều 7. Hỗ trợ bác sỹ chuyên khoa II, bác sỹ chuyên khoa I sau tốt nghiệp
Bác sỹ được cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo bác sỹ chuyên khoa II, bác sỹ chuyên khoa I được hỗ trợ sau khi được cấp bằng tốt nghiệp, cụ thể:
a) Bác sỹ chuyên khoa II: 100.000.000 đồng.
b) Bác sỹ chuyên khoa I: 80.000.000 đồng.
Điều 8. Quy định khác
1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được sử dụng để chi các hoạt động trực tiếp phục vụ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng và công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng CBCC tại các cơ quan, đơn vị.
2. Khi các văn bản quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu áp dụng tại Mục I, Chương II Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Mục 2. CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ LUÂN CHUYỂN
Điều 9. Mức hỗ trợ
1. Cán bộ khi luân chuyển nếu không có nhà riêng tại nơi được luân chuyển đến hoặc chưa có nhà công vụ thì được hỗ trợ tiền thuê nhà:
a) Mức thuê nhà tại tỉnh: 1.000.000 đồng/người/tháng.
b) Mức thuê nhà tại huyện: 800.000 đồng/người/tháng.
c) Mức thuê nhà tại xã: 300.000 đồng/người/tháng.
2. Hỗ trợ đi lại: Được tính theo khoảng cách từ cơ quan nơi đi đến cơ quan nơi đến, cụ thể:
a) Dưới 15 km: 200.000 đồng/người/tháng.
b) Từ 15 km đến dưới 50 km: 400.000 đồng/người/tháng.
c) Từ 50 km đến dưới 80 km: 500.000 đồng/người/tháng.
d) Từ 80 km đến dưới 110 km: 600.000 đồng/người/tháng.
e) Từ 110 km đến dưới 140 km: 700.000 đồng/người/tháng.
f) Từ 140 km trở lên: 900.000 đồng/người/tháng.
3. Hỗ trợ sinh hoạt phí
a) Luân chuyển đến tỉnh và đến huyện: 1.200.000 đồng/người/tháng.
b) Luân chuyển đến xã: 1.000.000 đồng/người/tháng.
Điều 10. Thời gian hỗ trợ
Chế độ quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 9 của Quy định này được hưởng trong suốt thời gian luân chuyển. Đối với những cán bộ có quyết định luân chuyển trước khi Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, mà vẫn trong thời gian luân chuyển theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì được hưởng chế độ hỗ trợ luân chuyển theo Nghị quyết này và tính từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực.
Chương III
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Điều 11. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng và chi hỗ trợ luân chuyển cán bộ công chức, viên chức
1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước; kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức; đóng góp của cán bộ, công chức, viên chức; tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật; nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
2. Kinh phí chi hỗ trợ luân chuyển: Chi từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc cấp nào thì ngân sách cấp đó đảm bảo và do cơ quan có cán bộ được luân chuyển đến trực tiếp chi trả./.
3. Hiệu lực của Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND tỉnh Lai Châu
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Khóa XIV, Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 02 tháng 8 năm 2019./.
Tuy nhiên, Ngày 29 tháng 3 năm 2022, Hội đồng Nhân dân tỉnh Lai Châu đã ban hành Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Theo đó, Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND đã sửa đổi một số điều của Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 2 như sau:
“Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng:
a) Cán bộ, công chức (kể cả công chức thực hiện chế độ tập sự) trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở thông, bản, tổ dân phố.
b) Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập”
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi khoản 3 như sau:
“3. Chi hỗ trợ chi phí đi lại từ nơi đăng ký thường trú đến nơi học tập (một lượt đi và về; nghỉ lễ, nghỉ tết) nếu tự túc bằng phương tiện cá nhân: Mức chi theo điểm a khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu hoặc theo giá vé phương tiện vận chuyển công cộng.”
b) Sửa đổi khoản 4 như sau:
“4. Chi hỗ trợ thuê chỗ nghỉ cho người hoạt động không chuyên trách cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố được cấp có thẩm quyền cử đi đào tạo có khoảng cách từ 10km trở lên tính theo khoảng cách từ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đến cơ sở đào tạo (trong trường hợp cơ sở đào tạo và đơn vị tổ chức đào tạo xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ hoặc bố trí chỗ nghỉ nhưng thu tiền).
a) Trong tỉnh: 50.000 đồng/ngày/người.
b) Ngoài tỉnh: 80.000 đồng/ngày/người.
Các mức chi còn lại thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.”
c. Bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Chi hỗ trợ một phần tiền ăn và hỗ trợ thuê chỗ nghỉ cho cán bộ chủ chốt cấp xã (Bí thư, Phó bí thư cấp ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân) được cấp có thẩm quyền cử đi đào tạo trình độ chuyên môn đại học trở lên, trình độ lý luận chính trị, trình độ quản lý nhà nước (Chỉ hỗ trợ cho cán bộ trong thời gian đi học tập trung tại cơ sở đào tạo và có khoảng cách từ 10km trở lên được tính theo khoảng cách từ nơi đăng ký thường trú đến cơ sở đào tạo):
a) Tiền ăn: 1.200.000 đồng/tháng/người.
b) Thuê chỗ nghỉ (trong trường hợp cơ sở đào tạo hoặc đơn vị tổ chức đào tạo xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ hoặc bố trí được chỗ nghỉ nhưng thu tiền):
- Mức thuê ngoài tỉnh và tại thành phố Lai Châu: 1.000.000 đồng/tháng/người.
- Mức thuê trên địa bàn các huyện còn lại: 800.000 đồng/tháng/người.
c) Thời gian hưởng: Tính theo số tháng thực học, trường hợp có thời gian học dưới 15 ngày/tháng thì được tính bằng 1/2 tháng, nếu có thời gian học từ 15 ngày trở lên thì được tính bằng 01 tháng.”
3. Sửa đổi khoản 6 Điều 4 như sau:
“6. Chi hỗ trợ một phần tiền ăn cho học viên trong thời gian đi học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại từ nơi đăng ký thường trú đến cơ sở đào tạo (một lượt đi và về; nghỉ lễ, nghỉ tết); chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho học viên trong những ngày đi học tập trung tại cơ sở bồi dưỡng (trong trường hợp cơ sở bồi dưỡng và đơn vị tổ chức bồi dưỡng xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ hoặc bố trí được chỗ nghỉ nhưng thu tiền): Điều kiện và mức chi thực hiện theo khoản 2, 3, 4 Điều 3 của Quy định này.”
4. Sửa đổi Điều 7 như sau:
“ Điều 7. Hỗ trợ bác sỹ chuyên khoa II, bác sỹ chuyên khoa I sau tốt nghiệp
Bác sỹ được cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo bác sỹ chuyên khoa II, bác sỹ chuyên khoa I được hỗ trợ sau khi cấp bằng tốt nghiệp, cụ thể:
a) Bác sỹ chuyên khoa II: 100.000.000 đồng.
b) Bác sỹ chuyên khoa I: 80.000.000 đồng.
Trường hợp bác sỹ thuộc đối tượng được hưởng nhiều chính sách về đào tạo cùng lúc thì chỉ được hưởng một chính sách cao nhất hoặc đã được hưởng chính sách về đào tạo theo Đề án, Dự án nhưng thấp hơn mức chi quy định tại Nghị quyết này, thì được hỗ trợ thêm bằng mức quy định tại Nghị quyết này”.
5. Sửa đổi một số khoản của Điều 9 như sau:
a) Sửa đổi khoản 2 như sau:
“2. Hỗ trợ đi lại: Được tính theo khoảng cách từ nơi đăng ký thường trú đến cơ quan, đơn vị luân chuyển đến, cụ thể:
a) Từ 10 km đến dưới 15 km: 200.000 đồng/người/tháng.
b) Từ 15 km đến dưới 50 km: 400.000 đồng/người/tháng.
c) Từ 50 km đến dưới 80 km: 500.000 đồng/người/tháng.
d) Từ 80 km đến dưới 110 km: 600.000 đồng/người/tháng.
đ) Từ 110 km đến dưới 140 km: 700.000 đồng/người/tháng.
e) Từ 140 km trở lên: 900.000 ồng/người/tháng.”
b) Sửa đổi khoản 3 như sau:
“3. Hỗ trợ sinh hoạt phí cho cán bộ luân chuyển có khoảng cách từ nơi đăng ký thường trú đến cơ quan, đơn vị luân chuyển từ 10 km trở lên với mức hỗ trợ cụ thể như sau:
a) Luân chuyển đến tỉnh và đến huyện: 1.200.000 đồng/người/tháng.
b) Luân chuyển đến xã: 1.000.000 đồng/người/tháng.”
6. Sửa đổi thời gian hỗ trợ quy định tại Điều 10 như sau: Chế độ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 9 của Quy định này được hưởng trong suốt thời gian luân chuyển nhưng không quá 60 tháng kể từ ngày được luân chuyển.
7. Điều khoản chuyển tiếp
Các chính sách sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết này được thực hiện từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành. Các trường hợp luân chuyển đã được hưởng chính sách theo Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND đang trong thời gian luân chuyển thì tiếp tục được hưởng chính sách theo Nghị quyết này đến khi hết thời gian luân chuyển nhưng không quá 60 tháng kể từ ngày được luân chuyển.
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 4 năm 2022.
Trên đây là nội dung của Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND tỉnh Lai Châu mà Luật ACC muốn cung cấp tới quý bạn đọc. Mọi thắc mắc liên quan đến bài viết vui lòng phản hồi dưới bài viết hoặc liên hệ trực tiếp tới tổng đài tư vấn của chúng tôi để được giải đáp.
Nội dung bài viết:
Bình luận