Ngành kiểm toán có sức ảnh hưởng rất lớn đến nhiều đối tượng, không chỉ đối với chủ thể doanh nghiệp được kiểm toán mà còn là căn cứ quan trọng của những nhà đầu tư đang quan tâm đến tình hình tài chính. Báo cáo tài chính còn là cơ sở pháp lý để xác định trách nhiệm và nghĩa vụ của một tổ chức đối với cơ quan nhà nước. Trong bài viết này, Luật ACC sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến ngành kiểm toán.

1. Kiểm toán là gì ?
Về cơ bản, nếu như công việc kế toán là việc cung cấp thông tin về tài chính của một tổ chức kinh tế thông qua các công cụ là báo cáo tài chính thì công việc của một kiểm toán viên sẽ là kiểm tra và xác minh tính trung thực của những báo cáo tài chính đó. Nói cách khác, kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá tất cả các bằng chứng có liên quan đến những thông tin tài chính được cung cấp bởi kế toán viên nhằm xác minh tính chính xác và lập báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn mực chung đã được công nhận.
Với đặc thù công việc như vậy, ngành kiểm toán có sức ảnh hưởng rất lớn tới nhiều đối tượng, không chỉ đối với công ty được kiểm tra mà còn cả những nhà đầu tư có quan tâm tới tình hình tài chính của công ty đó. Những báo cáo của kiểm toán viên là căn cứ đáng tin cậy nhất cho các nhà đầu tư bên ngoài và là cơ sở pháp lý để xác định trách nhiệm và nghĩa vụ của một tổ chức với cơ quan nhà nước.
Kiểm toán tiếng Anh là Audit.
2. Phân loại kiểm toán.
Dựa vào các tiêu chí khác nhau, người ta có thể chia kiểm toán thành nhiều loại hình khác nhau. Trong đó, phổ biến nhất là Kiểm toán nhà nước, Kiểm toán độc lập và Kiểm toán nội bộ.
+ Kiểm toán nhà nước là hệ thống bộ máy chuyên môn của nhà nước thực hiện các chức năng xác nhận tính đúng đắn, hợp pháp số liệu kế toán các cơ quan nhà nước, đơn vị kinh tế nhà nước, các tổ chức xã hội sử dụng kinh phí do nhà nước cấp
+ Kiểm toán độc lập: là các công ty chuyên cung cấp dịch vụ kiểm toán và tư vấn. Để trở thành một kiểm toán viên độc lập đòi hỏi kiểm toán viên phải có các yêu cầu nhất định. Về mặt chuyên môn, kiểm toán viên phải có chứng chỉ kiểm toán viên (CPA), phải đăng ký hành nghề tại Bộ tài chính, không có tiền án, tiền sự và đảm bảo được tính độc lập.
+ Kiểm toán nội bộ: là bộ máy thực hiện chức năng kiểm toán trong đơn vị, phục vụ yêu cầu quản lý nội bộ đơn vị. Vai trò của kiểm toán viên nội là giám sát việc thực hiện các hoạt động trong đơn vị nhằm phát hiện các sai sót, gian lận; giúp tư vấn cho các nhà quản lý nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả các hoạt động.
3. Kiến thức của ngành kiểm toán.
Sinh viên theo học ngành kiểm toán sẽ được trang bị khối kiến thức về thu thập, xử lý, kiểm tra và cung cấp thông tin tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua các nghiệp vụ của kế toán như:
- Tính toán chi phí
- Làm dự toán
- Phân bổ ngân sách
- Quản lý doanh thu
Sinh viên được trang bị các kỹ năng chuyên môn cần thiết như đọc báo cáo tài chính, phân tích tài chính, các kỹ năng thương lượng, đàm phán,... Bên cạnh kiến thức chuyên môn, sinh viên còn được trang bị thêm các kỹ năng mềm như làm việc nhóm, ngoại ngữ, tin học, lập kế hoạch, giải quyết tình huống trong Kế toán - Kiểm toán,… để tự tin hòa nhập vào môi trường làm việc thực tế.
4. Các học phần của ngành kiểm toán.
Kiến thức cơ sở khối ngành | |
* Các học phần bắt buộc
(Compulsory courses) |
|
DCB.02.04 | Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics) |
DCB.02.03 | Kinh tế vi mô (Microeconomics) |
* Các học phần tự chọn (Optional courses) | |
DCB.02.01 | Kinh tế phát triển (Development economics) |
DCB.02.02 | Kinh tế quốc tế (International economics) |
Kiến thức cơ sở ngành | |
DTN.02.07 | Lý thuyết Tài chính – tiền tệ
(Theory of finance and money) |
DCB.02.06 | Nguyên lý thống kê (Theory of statistics) |
DKT.01.20 | Nguyên lý kế toán (Theory of Accounting) |
DQK.02.08 | Quản trị học (Management studies) |
DQK.01.05 | Marketing căn bản (Essentials of marketing) |
DTN.02.19 | Thuế (Taxation) |
DTN.02.25 | Tài chính doanh nghiệp (Corporate finance) |
DCB.04.08 | Tiếng Anh 3 (English 3) |
DCB.04.09 | Tiếng Anh 4 (English 4) |
DCB.04.10 | Tiếng Anh 5 (English 5) |
DCB.03.07 | Pháp luật kinh tế (Economic law) |
Kiến thức chuyên ngành | |
* Các học phần bắt buộc
(Compulsory courses) |
|
DKT.01.18 | Kế toán tài chính 1 (Financial Accounting 1) |
DKT.01.19 | Kế toán tài chính 2 (Financial Accounting 2) |
DKT.01.15 | Kế toán quản trị (Management Accounting) |
DKT.01.28 | Kế toán máy và thực hành kế toán (Computerized accounting) |
DKT.02.14 | Hệ thống Chuẩn mực Kiểm toán
(Auditing standards system) |
DKT.02.03 | Kiểm toán căn bản (Auditing fundamentals) |
DKT.02.06 | Kiểm toán báo cáo tài chính 1
(Financial statement audits 1) |
DKT.02.15 | Kiểm toán báo cáo tài chính 2
(Financial statement audits 2) |
DKT.02.16 | Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành
(Audit reports for basic construction) |
DKT.02.07 | Kiểm toán tuân thủ (Compliance audit) |
DKT.02.08 | Kiểm toán hoạt động (Operations audits) |
* Các học phần tự chọn (Optional courses) | |
DKT.01.11 | Kế toán hành chính, sự nghiệp
(Accounting for public administrative entities) |
DKT.01.10 | Kế toán doanh nghiệp xây lắp
(Accounting for construction companies) |
DKT.01.03 | Kế toán đơn vị chủ đầu tư
(Accounting for project investor) |
Kiến thức bổ trợ | |
* Các học phần bắt buộc
(Compulsory courses) |
|
DTN.02.08 | Phân tích tài chính doanh nghiệp
(Corporate finance analysis) |
DTN.01.02 | Ngân hàng thương mại
(Commercial bank) |
DKT.02.05 | Kiểm toán nội bộ Ngân hàng thương mại (Internal audit in commercial banks) |
* Các học phần tự chọn (Optional courses) | |
DTN.02.04 | Định giá tài sản (Asset pricing studies) |
DQK.02.07 | Quản trị Dự án đầu tư (Project management) |
Thực tập cuối khóa và Luận văn tốt nghiệp | |
DKT.02.11 | Thực tập cuối khóa (Graduation practice) |
DKT.02.12 | Luận văn tốt nghiệp (Graduation thesis) |
Trên đây là nội dung bài viết của Luật ACC về “Ngành kiểm toán học những môn gì ?”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý độc giả có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian tham khảo nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải.
Nội dung bài viết:
Bình luận