Bạn thường nghe đến các thuật ngữ như đơn vị sự nghiệp công lập, chức danh nghề nghiệp, ngạch công chức, cơ quan, tổ chức… nhưng không phải ai cũng hiểu rõ bản chất của các thuật ngữ này. Theo quy định của pháp luật, tôi sẽ trả lời câu hỏi trên.

1. Chức danh nghề nghiệp
là tên gọi chỉ trình độ, khả năng chuyên môn của viên chức trong từng lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ; làm cơ sở cho việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. Ví dụ: Bác sĩ, giáo sư,...
Căn cứ: Luật viên chức 2010
Căn cứ: Luật viên chức 2010
2. Bậc
là tên gọi chỉ thứ bậc về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức
Ví dụ: Ngạch quản lý cấp cao (mã ngạch 01.001) áp dụng hệ số lương của công chức loại A3, nhóm 1 từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Theo quy định: Khoản 4, mục 7, Luật Chấp hành viên và Công vụ 2008
Ví dụ: Ngạch quản lý cấp cao (mã ngạch 01.001) áp dụng hệ số lương của công chức loại A3, nhóm 1 từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Theo quy định: Khoản 4, mục 7, Luật Chấp hành viên và Công vụ 2008
3. Hệ số lương
là chỉ tiêu thể hiện sự chênh lệch về mức lương giữa các vị trí công việc, cấp bậc xét theo trình độ, năng lực - được dùng làm cơ sở để tính mức lương cơ sở và các bậc, chế độ của người lao động trong công ty. Ví dụ: Chuyên viên cao cấp có hệ số lương từ 6,20 đến 8,00
4. Cơ quan, tổ chức
bao gồm cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân và các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
Ví dụ: Mặt Trận Tổ Quốc Việt Nam. UBND Quận 1,
Căn cứ: Mục 3 Luật tố tụng hành chính 2015
Ví dụ: Mặt Trận Tổ Quốc Việt Nam. UBND Quận 1,
Căn cứ: Mục 3 Luật tố tụng hành chính 2015
Nội dung bài viết:
Bình luận