Mức xử phạt thẻ tạm trú cho người nước ngoài hết hạn, quá hạn

Mức xử phạt khi giấy tạm trú cho người nước ngoài hết hạn hoặc chậm nộp là bao nhiêu? Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính đối với người nước ngoài sử dụng giấy tạm trú quá thời hạn? Thủ tục gia hạn tạm trú?

Thẻ tạm trú là một trong những loại giấy tờ pháp lý của nhà nước ta cho phép người nước ngoài cư trú có thời hạn tại Việt Nam. Theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, khi hết thời hạn tạm trú của người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì đối tượng đó phải thực hiện theo quy định của luật này. gia hạn tạm trú nếu họ còn cư trú tại Việt Nam. Vậy, khi các đối tượng này không làm thủ tục gia hạn tạm trú khi giấy tạm trú đã hết hạn hoặc hết hạn thì sẽ bị xử phạt như thế nào?

Cơ sở pháp lý:

– Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, lưu trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 được sửa đổi bởi Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, lưu trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi năm 2019;

– Thông tư 04/2016/TT-BNG quy định thủ tục cấp thị thực và gia hạn tạm trú.

1. Mức xử phạt khi thẻ tạm trú cho người nước ngoài hết hạn, quá hạn:

Tại khoản 13 Điều 3 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam có quy định về thẻ tạm trú thì thẻ tạm trú chính là loại giấy tờ mà do cơ quan về quản lý xuất nhập cảnh hoặc do cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho những người nước ngoài được phép cư trú nhưng có thời hạn tại Việt Nam và nó có giá trị thay thị thực.
Tại Điều 36 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 có quy định về các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú thì những đối tượng sau đây sẽ được các cơ quan chức năng cấp thẻ tạm trú và thẻ tạm trú của những đối tượng sẽ có các ký hiệu khác nhau, cụ thể như sau:


– Đối tượng là người nước ngoài, họ là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, của cơ quan lãnh sự, của cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, của tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng và con dưới 18 tuổi, người giúp việc mà cùng đi theo nhiệm kỳ. Những đối tượng này sẽ được cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú với ký hiệu của thẻ là NG3

– Những đối tượng là người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực mà có ký hiệu các ký hiệu là LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT. Những đối tượng này sẽ được cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú với ký hiệu của thẻ tương tự với ký hiệu của thị thực

Điều 38 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 có quy định về thời hạn của thẻ tạm trú thì thời hạn của các loại thẻ tạm trú được quy định như sau:

– Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm;

– Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm;

– Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm;

– Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
Tại Điều này quy định về thời hạn thẻ tạm trú sẽ phải được cấp ngắn hơn so với thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất là 30 ngày. Và sau khi thẻ tạm trú hết hạn sẽ được cơ quan chức năng có thẩm quyền xem xét cấp thẻ mới. Có nghĩa là trước khi hết hạn của thẻ tạm trú thì người nước ngoài mà đang tạm trú tại Việt Nam mà có nhu cầu gia hạn tạm trú thì phải đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh thực hiện làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc làm thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao. Nếu quá thời hạn tạm trú mà những đối tượng này không thực hiện thủ tục gia hạn thẻ tạm trú thì sẽ bị cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính.

Tại Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội có quy định về phạt hành chính đối với những người vi phạm về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại thì đối với người nước ngoài mà đang tạm trú tại Việt Nam nhưng thẻ tạm trú của họ đã hết hạn thì bị xử lý như sau:

– Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn dưới 16 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì sẽ bị xử phạt phạt hành chính từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng;

– Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn từ 16 ngày đến dưới 30 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì sẽ bị xử phạt phạt hành chính từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng;

– Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn từ 30 ngày đến dưới 60 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì sẽ bị xử phạt phạt hành chính từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng;

– Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn từ 60 ngày đến dưới 90 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì sẽ bị xử phạt phạt hành chính từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng;


– Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn từ 90 ngày trở lên mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì sẽ bị xử phạt phạt hành chính từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

2. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính đối với người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn sử dụng:

Người có thẩm quyền xử phạt lập biên bản xử lý vi phạm hành chính, người có thẩm quyền như sau:

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;

- Người có thẩm quyền xử phạt Công an nhân dân trong khuôn khổ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;

- Người có thẩm quyền xử phạt đối với Bộ đội biên phòng trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;

- Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài;

Sau 07 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Người vi phạm sau khi nhận quyết định xử phạt hành chính phải nộp tiền phạt theo đúng nghĩa vụ của mình. Nếu quá thời hạn, người vi phạm sẽ bị cơ quan chức năng cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt hành chính và cứ mỗi ngày chậm nộp phạt, người vi phạm sẽ phải nộp thêm cho nhà nước số tiền là 0,05% tính trên tổng số tiền phạt mà người vi phạm chưa nộp.

3. Thủ tục gia hạn tạm trú:

Tại Điều 5 Thông tư 04/2016/TT-BNG quy định về thủ tục cấp thị thực và gia hạn tạm trú, thủ tục gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Người đề nghị gia hạn chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

– Văn bản thông báo hoặc công hàm đề nghị gia hạn tạm trú, trong đó phải thể hiện rõ các nội dung sau:

Thông tin họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, giới tính;

Thông tin về số, ký hiệu hộ chiếu và ngày cấp - hết hạn hộ chiếu

Thông tin về nghề nghiệp, chức vụ, mục đích dự thi

Thông tin về thời hạn xin gia hạn tạm trú và nhu cầu cấp thị thực mới của người nước ngoài (nếu có).
Hộ chiếu của người nước ngoài còn giá trị sử dụng trên 30 ngày kể từ thời điểm xin gia hạn tạm trú.
- Tờ khai đề nghị cấp thị thực, đơn xin gia hạn tạm trú phải có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài.
– Đối với người nước ngoài vào Việt Nam thăm các thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì phải kèm theo bản chụp chứng minh nhân dân của các thành viên cơ quan đại diện này do Cục Lễ tân nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ cấp. Công việc. kinh doanh TP. HCM cấp. – Đối với người nước ngoài là nhân viên hợp đồng làm việc trong cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì kèm theo 01 bản sao hợp đồng lao động còn hiệu lực.
Bước 2: Nộp hồ sơ

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ bao gồm các giấy tờ nêu trên, người đề nghị gia hạn thẻ tạm trú nộp hồ sơ tại Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ tại TP.HCM. Thành phố Hồ Chí Minh


Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Sau khi Cục Lãnh sự hay Sở Ngoại vụ TP. HCM nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì xem xét gia hạn tạm trú và cấp thị thực mới (nếu cần) cho người gia hạn trong thời hạn 05 ngày làm việc.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo