Vốn pháp định là gì? (Cập nhật 2024)

Khi bạn đang có nhu cầu thành lập doanh nghiệp, chắc chắn bạn cần phải nắm rõ các quy định về vốn để phù hợp với quy định của pháp luật. Vốn pháp định là một trong những điều kiện của một số ngành nghề kinh doanh yêu cầu bắt buộc. Đây là một trong những khái niệm cần phải nắm rõ giúp doanh nghiệp có kế hoạch đầu tư. Thuật ngữ này hay bị mọi người nhầm lẫn với vốn điều lệ. Vậy vốn pháp định là gì? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết: Vốn pháp định là gì?

093331money Habit Rich Hpts

Vốn pháp định là gì?

1. Vốn pháp định là gì?

Vốn pháp định là vốn đầu tư nhất định phải có, trong một số lĩnh vực ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Theo khoản 7, Điều 4, Luật doanh nghiệp 2020: “Vốn pháp định được hiểu là mức vốn tối thiểu phải có để mở công ty, với một số ngành nghề có điều kiện, theo quy định của pháp luật”.

Vốn pháp định được cơ quan có thẩm quyền ấn định, theo quy định cụ thể cho từng lĩnh vực ngành nghề riêng. Đồng thời, vốn pháp định được hiểu là căn cứ để đánh giá xem dự án kinh doanh này có hoạt động được không. Quy định về vốn pháp định nhằm hạn chế và giảm thiểu rủi ro doanh nghiệp không có vốn, không đủ năng lực hoạt động tràn lan, gây ảnh hưởng đến bạn hàng.

2. Đặc điểm của vốn pháp định

Vốn pháp định có những đặc điểm sau:

– Vốn pháp định dựa vào ngành nghề kinh doanh, hay nói cách khác tùy vào ngành, nghề khác nhau mà tương ứng với nó là mức vốn pháp định khác nhau.

– Vốn pháp định chủ yếu được quy định trong các văn bản luật chuyên ngành hoặc văn bản dưới luật như nghị định, thông tư…

– Trong thời gian hoạt động kinh doanh, số vốn sở hữu phải phù hợp với vốn pháp định và không được thấp hơn so với vốn pháp định.

– Thời điểm cấp vốn pháp định: Giấy xác nhận vốn pháp định được cấp trước khi doanh nghiệp cấp giấy phép thành lập và hoạt động.

– Vốn pháp định khác với góp của các chủ sở hữu khác với vốn kinh doanh. Vốn góp, vốn kinh doanh phải lớn hơn vốn pháp định hoặc bằng vốn pháp định.

Hiện nay, để đảm bảo thực hiện đúng theo tinh thần của Hiến pháp năm 2013 với mục đích hiện thực hóa việc tự do trong kinh doanh tất cả các ngành nghề mà pháp luật không cấm nên vốn pháp định không còn là một điều khoản được quy định trong luật doanh nghiệp và chỉ được áp dụng trong một số ngành, nghề.

3. Dấu hiệu nhận biết vốn pháp định ​​​

Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Chính phủ quy định mức vốn cụ thể đối với từng loại hình doanh nghiệp trong nước hoạt động trong từng lĩnh vực, ngành nghề của nền kinh tế quốc dân. Ví dụ: Mức vốn pháp định cho doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh vận tải hàng không là 50 tỷ đồng; mức vốn pháp định cho hợp tác xã kinh doanh vận tải viễn dương, vận tải hàng không là 10 tỷ đồng…

Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, vốn pháp định được xác định không phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh mà dựa trên cơ sở tổng vốn đầu tư. Luật đầu tư năm 2014 tại Việt Nam quy định mức vốn pháp định để thành lập doanh nghiệp vốn đầu đầu tư nước ngoài tổng vốn đầu tư, trừ những trường hợp đặc biệt cần khuyến khích đầu tư.

Việc quy định mức vốn pháp định nhằm đảm bảo tối thiểu về tài sản của doanh nghiệp với bạn hàng, nhất là đối với những doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực dễ gây rủi ro cho bạn hàng; hạn chế tình trạng thành lập tràn lan doanh nghiệp không có vốn hoạt động.

4. Các ngành nghề cần có vốn pháp định khi thành lập

Tổng hợp các ngành nghề có điều kiện vốn pháp định và căn cứ pháp lý

STT  Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện

Mức vốn tối thiểu

Căn cứ pháp lý
2 Kinh doanh cảng hàng không, sân bay Nội địa

100 tỷ đồng

Khoản 2 Điều 14 Nghị định 92/2016/NĐ-CP
Quốc tế

200 tỷ đồng

 

3

Kinh doanh vận tải hàng không Khai thác đến 10 tàu bay

(Doanh nghiệp vận chuyển hàng không quốc tế)

700 tỷ đồng

Điểm a Khoản 1 Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP
Khai thác đến 10 tàu bay

(Doanh nghiệp vận chuyển hàng không nội địa)

300 tỷ đồng

Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay

(Doanh nghiệp vận chuyển hàng không quốc tế)

1.000 tỷ đồng

Điểm b Khoản 1 Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP
Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay

(Doanh nghiệp vận chuyển hàng không nội địa)

600 tỷ đồng

Khai thác trên 30 tàu bay

(Doanh nghiệp vận chuyển hàng không quốc tế)

1.300 tỷ đồng

Điểm c Khoản 1 Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP
Khai thác trên 30 tàu bay

(Doanh nghiệp vận chuyển hàng không nội địa)

700 tỷ đồng

Kinh doanh hàng không chung

100 tỷ đồng

Khoản 2 Điều 8 Nghị định 92/2016/NĐ-CP
4 Kinh doanh dịch vụ hàng không Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga hành khách

30 tỷ đồng

Khoản 1 Điều 17 Nghị định 92/2016/NĐ-CP
Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa
Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu
5 Cung cấp dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng

20 tỷ đồng

Khoản 2 Điều 6 Nghị định 70/2016/NĐ-CP
6 Cung cấp dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng phục vụ công bố Thông báo hàng hải

10 tỷ đồng

Khoản 2 Điều 8 Nghị định 70/2016/NĐ-CP
7 Cung cấp dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước,luồng hàng hải chuyên dùng

20 tỷ đồng

Khoản 2 Điều 12 Nghị định 70/2016/NĐ-CP
8 Cung cấp dịch vụ thanh thải chướng ngại vật

05 tỷ đồng

Khoản 2 Điều 20 Nghị định 70/2016/NĐ-CP
9 Kinh doanh dịch vụ nhập khẩu pháo hiệu hàng hải

02 tỷ đồng

Khoản 2 Điều 22 Nghị định 70/2016/NĐ-CP
10 Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng

 

30 tỷ đồng

Điều 1 Nghị định 57/2016/NĐ-CP
11 Kinh doanh dịch vụ môi gii mua bán nợ, tư vấn mua bán nợ

05 tỷ đồng

Khoản 2 Điều 6 Nghị định 69/2016/NĐ-CP
12 Kinh doanh hoạt động mua bán nợ

100 tỷ đồng

Khoản 2 Điều 7 Nghị định 69/2016/NĐ-CP
13 Kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ

500 tỷ đồng

Khoản 2 Điều 8 Nghị định 69/2016/NĐ-CP
14 Kinh doanh dịch vụ kiểm toán

06 tỷ đồng

Khoản 1 Điều 5 Nghị định 84/2016/NĐ-CP
15 Kinh doanh chứng khoán

(Áp dụng đối với công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam)

Môi giới chứng khoán

25 tỷ đồng

Khoản 2 Điều 5 Nghị định 86/2016/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP
Tự doanh chứng khoán

100 tỷ đồng

Bảo lãnh phát hành chứng khoán

165 tỷ đồng

Tư vấn đầu tư chứng khoán

10 tỷ đồng

Kinh doanh chứng khoán

(Áp dụng đối với công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam)

25 tỷ đồng

Khoản 2 Điều 11 Nghị định 86/2016/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP
Ngân hàng thanh toán

10.000 tỷ đồng

Khoản 2 Điều 16 Nghị định 86/2016/NĐ-CP
16 Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe

300 tỷ đồng

200 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài

Điểm a Khoản 1, Điểm a Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh

350 tỷ đồng

250 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài

Điểm b Khoản 1, Điểm b Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh

400 tỷ đồng

300 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài

Điểm c Khoản 1, Điểm c Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
17 Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe

600 tỷ đồng

Điểm a Khoản 2 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí

800 tỷ đồng

Điểm b Khoản 2 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí

1.000 tỷ đồng

Điểm c Khoản 2 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
18 Kinh doanh bảo hiểm sức khỏe

300 tỷ đồng

Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
19 Kinh doanh tái bảo hiểm Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe

400 tỷ đồng

Điểm a Khoản 5 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe

700 tỷ đồng

Điểm b Khoản 5 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe

1.100 tỷ đồng

Điểm c Khoản 5 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
20 Kinh doanh môi giới bảo hiểm Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm

04 tỷ đồng

Điểm a Khoản 6 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm

08 tỷ đồng

Điểm b Khoản 6 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP

5. Phân biệt vốn pháp định và vốn điều lệ

Vốn điều lệ là khái niệm được quy định khá rõ ràng cụ như sau:

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, thành lập công ty hợp danh. Là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.

Theo đánh giá của tôi thì vốn pháp định là phiên bản nâng cấp của vốn điều lệ. Có nghĩa rằng khi thành lập công ty; doanh nghiệp phải kê khai một số vốn điều lệ (là tổng tài sản, tiền) mà các thành viên góp hoặc cam kết góp. Tuy nhiên đối với một số ngành kinh doanh đặc thù phía trên thì vốn điều lệ phải kê khai một con số theo điều kiện đăng ký kinh doanh; có nghĩa rằng vốn điều lệ lúc đó sẽ có quy định tối thiểu bao nhiêu để kinh doanh trong ngành hàng X. Khi đó vốn sẽ được gọi là vốn pháp định.

6. Một số câu hỏi thường gặp

Những ngành nghề kinh doanh không cần vốn pháp định?

Một số ngành nghề kinh doanh không cần vốn pháp định như: kinh doanh phân bón; kinh doanh dịch vụ vận tải xăng dầu,; bảo hành, bảo dưỡng ô tô; kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt…

Công ty có bắt buộc phải có vốn pháp định không?

Vốn pháp định chỉ bắt buộc với những ngành nghề cụ thể mà pháp luật đã quy định. Như: ngân hàng, tài chính, công thương, kinh doanh vận chuyển hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không… Ngoài những ngành nghề này thì những ngành nghề khác sẽ không bắt buộc.

Vốn điều lệ phải lớn hơn vốn pháp định đúng hay sai?

Theo quy định, trường hợp doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện, vốn điều lệ phải lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định. Vốn điều lệ có thể tăng, giảm trong quá trình hoạt động, tùy thuộc vào quyết định của doanh nghiệp, còn vốn pháp định là một con số cụ thể và tối thiểu mà các thành viên phải góp

Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Vốn pháp định là gì? Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo