Mã chương, mã nội dung kinh tế (Mã tiểu mục) dùng để khai giấy nộp tiền khi nộp thuế môn bài, thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN, thuế xuất nhập khẩu được quy định tại thông tư 324/2016/TT-BTC. Bài viết dưới đây của ACC về Mã chương, tiểu mục nộp thuế môn bài [Cập nhật năm 2024] hi vọng đem đến nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc.Mã chương, tiểu mục nộp thuế môn bài [Cập nhật năm 2024]
1. Mã chương thuế môn bài là gì?
Mã chương thuế môn bài là mã số được sử dụng để phân loại các tổ chức, cá nhân nộp thuế môn bài theo cơ quan quản lý thuế. Mỗi mã chương sẽ tương ứng với một cơ quan thuế cụ thể.
Xem thêm: Mã chương, tiểu mục nộp thuế môn bài theo quy định
2. Mã chương thuế môn bài là bao nhiêu?
Mã chương loại khoản nộp thuế môn bài dựa theo các loại hình doanh nghiệp bao gồm:
- Chương 754: Áp dụng cho công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) và Công ty cổ phần
- Chương 755: Áp dụng cho Doanh nghiệp tư nhân
- Chương 756: Áp dụng cho Hợp tác xã
Mã chương của doanh nghiệp tra cứu trên trang của Tổng cục thuế → tại phần Tra cứu thông tin người nộp thuế nhập mã số thuế của doanh nghiệp và mã xác nhận → Thông tin của doanh nghiệp sẽ hiện mã chương.
Đối chiếu với quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 93/2019/TT-BTC), mã chương nộp thuế môn bài 2024 được quy định như sau:
Mã chương |
Tên |
Cấp quản lý |
151 |
Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam |
Trung ương |
152 |
Các đơn vị có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh |
Trung ương |
153 |
Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài |
Trung ương |
154 |
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh |
Trung ương |
158 |
Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ |
Trung ương |
159 |
Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống |
Trung ương |
160 |
Các quan hệ khác của ngân sách |
Trung ương |
161 |
Nhà thầu chính ngoài nước |
Trung ương |
162 |
Nhà thầu phụ ngoài nước |
Trung ương |
551 |
Các đơn vị có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam |
Tỉnh |
552 |
Các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh |
Tỉnh |
553 |
Các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư ra nước ngoài |
Tỉnh |
554 |
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh |
Tỉnh |
555 |
Doanh nghiệp tư nhân |
Tỉnh |
556 |
Hợp tác xã |
Tỉnh |
557 |
Hộ gia đình, cá nhân |
Tỉnh |
558 |
Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn Nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ |
Tỉnh |
559 |
Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống |
Tỉnh |
560 |
Các quan hệ khác của ngân sách |
Tỉnh |
561 |
Nhà thầu chính ngoài nước |
Tỉnh |
562 |
Nhà thầu phụ ngoài nước |
Tỉnh |
563 |
Các Tổng công ty địa phương quản lý |
Tỉnh |
564 |
Các đơn vị có vốn nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (không thuộc các cơ quan chủ quản, các Chương Tập đoàn, Tổng công ty) |
Tỉnh |
754 |
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh (công ty TNHH, công ty cổ phần) |
Huyện |
755 |
Doanh nghiệp tư nhân |
Huyện |
756 |
Hợp tác xã |
Huyện |
757 |
Hộ gia đình, cá nhân |
Huyện |
758 |
Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ |
Huyện |
759 |
Các đơn vị có vốn nhà nước chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống |
Huyện |
3. Tiểu mục thuế môn bài
Tiểu mục thuế môn bài là mã số được sử dụng để phân loại các đối tượng nộp thuế môn bài theo ngành nghề kinh doanh, loại hình kinh doanh và địa điểm kinh doanh. Mỗi tiểu mục thuế môn bài sẽ có mức thuế cụ thể khác nhau.
Xem thêm: Mã chương, tiểu mục nộp thuế môn bài, GTGT, TNCN 2024
4. Xác định mã tiểu mục nộp thuế môn bài
Mã tiểu mục nộp thuế là mã các khoản thu – chi vào ngân sách nhà nước phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế.
Để có thể ghi được mã tiểu mục trong giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước thì doanh nghiệp cần phải xác định rõ loại tiền phải nộp là gì (tiền thuế, tiền nộp phạt…)
Mã tiểu mục sẽ được quy định tại Thông tư 324/2016/TT-BTC, doanh nghiệp sẽ tiến hành tra cứu mã tiểu mục theo văn bản này.
Mã tiểu mục nộp thuế môn bài cụ thể như sau:
4.1 Đối với doanh nghiệp
Loại hình doanh nghiệp | Mã chương | Vốn điều lệ | Mức thuế môn bài cả năm | Mức thuế môn bài nửa năm | Mã tiểu mục |
Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần… | 754 | Trên 10 tỷ đồng (Bậc 1) | 3.000.000 VND | 1.500.000 VND | 2862 |
Từ 10 tỷ đồng trở xuống (Bậc 2) | 2.000.000 VND | 1.000.000 VND | 2863 | ||
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (Bậc 3) | 1.000.000 VND | 500.000 VND | 2864 |
4.2 Đối với cá nhân, hộ kinh doanh
Mức doanh thu | Mức thuế môn bài cả năm | Mức thuế môn bài nửa năm | Tiểu mục |
Trên 500 triệu | 1.000.000 VND | 500.000 VND | 2862 |
Trên 300 triệu đến 500 triệu | 500.000 VND | 250.000 VND | 2863 |
Trên 100 đến 300 triệu | 300.000 VND | 150.000 VND | 2864 |
Từ 100 triệu trở xuống | Miễn | Miễn | X |
Bên cạnh đó, tại Phụ lục III ban hành hành kèm theo Thông tư số 314/2016/TT-BTC quy định về danh mục mã mục, tiểu mục. Quý vị có thể tham khảo mã chương và mã tiểu mục mới nhất 2024 tại văn bản này.
Ví dụ mã tiểu mục theo Phụ lục III:
Mã số Mục | Mã số Tiểu mục | TÊN GỌI | Ghi chú | |
I. PHẦN THU | ||||
Nhóm 0110: | THU THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ | |||
Tiểu nhóm 0111: | Thuế thu nhập và thu nhập sau thuế thu nhập | |||
Mục | 1000 | Thuế thu nhập cá nhân | ||
Tiểu mục | 1001 | Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công | ||
1003 | Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân | |||
1004 | Thuế thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân | |||
1005 | Thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn (không gồm chuyển nhượng chứng khoán) | |||
1006 | Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản | |||
1007 | Thuế thu nhập từ trúng thưởng | |||
1008 | Thuế thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | |||
1012 | Thuế thu nhập từ thừa kế, quà biếu, quà tặng khác trừ bất động sản | |||
1014 | Thuế thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản | |||
1015 | Thuế thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán | |||
1049 | Thuế thu nhập cá nhân khác | |||
Mục | 1050 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | ||
Tiểu mục | 1052 | Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất kinh doanh (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí) | ||
1053 | Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản | |||
1055 | Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn | |||
1056 | Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò khai thác dầu khí) | |||
1057 | Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động xổ số kiến thiết | |||
1099 | Khác | |||
Mục | 1150 | Thu nhập sau thuế thu nhập | ||
1151 | Lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ | |||
1153 | Lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ từ hoạt động xổ số kiến thiết | |||
1154 | Thu nhập từ cổ tức được chia từ phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp | |||
1155 | Thu tự lợi nhuận được chia từ phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp | |||
1199 | Khác | |||
Mục | 1250 | Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên khoáng sản, vùng trời, vùng biển | ||
1251 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với Giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép | |||
1252 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép | |||
1253 | Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép | |||
1254 | Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với giấy phép do cơ quan địa phương cấp phép | |||
1255 | Thu tiền sử dụng khu vực biển do cơ quan trung ương cấp phép | |||
1256 | Thu tiền cấp quyền hàng không | |||
1257 | Thu tiền sử dụng rừng, tiền thuê rừng | |||
1258 | Thu tiền sử dụng khu vực biển do cơ quan địa phương cấp phép | |||
1299 | Thu từ các tài nguyên khác |
5. Hướng dẫn tra cứu mã chương nộp thuế môn bài
Tra cứu mã chương nộp thuế môn bài theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập website http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp.
Nhập mã số thông tin, mã capcha rồi click tra cứu.
Bước 2: Khi hoàn tất tra cứu, màn hình sẽ hiện ra như dưới hình và mã chương doanh nghiệp. Khi thực hiện tra cứu xong, bạn lấy mã chương là 754 để thực hiện điền vào tờ thuế môn bài.
Xem thêm: Các Mã Tiểu Mục Nộp Thuế Quy Định Mới Nhất
6. Câu hỏi thường gặp
Mã chương và tiểu mục có ảnh hưởng đến số tiền thuế môn bài phải nộp không?
Không. Mã chương và tiểu mục chỉ có vai trò phân loại thuế và không ảnh hưởng trực tiếp đến số tiền thuế phải nộp.
Có thể sử dụng mã chương và tiểu mục của năm trước cho năm hiện tại không?
Không. Mã chương và tiểu mục có thể thay đổi hàng năm, vì vậy cần sử dụng mã mới được quy định cho năm hiện tại.
Có cần ghi mã chương và tiểu mục khi thực hiện các giao dịch thuế khác ngoài thuế môn bài không?
Có. Mã chương và tiểu mục thường được yêu cầu trong các giao dịch thuế khác để phân loại và quản lý thuế hiệu quả.
Trên đây là bài viết mà chúng tôi cung cấp đến Quý bạn đọc về Mã chương, tiểu mục nộp thuế môn bài [Cập nhật năm 2024]. Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm đến Mã chương, tiểu mục nộp thuế môn bài [Cập nhật năm 2024], quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.
CÔNG TY LUẬT ACC
Tư vấn: 1900.3330
Zalo: 084.696.7979
Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn
Mail: [email protected]
Nội dung bài viết:
Bình luận