Hợp đồng thương mại là gì?
Theo khoản 1, 2, 3 Điều 3 Luật Thương mại 2005 thì có thể hiểu Hợp đồng thương mại là thỏa thuận giữa thương nhân với thương nhân hay thương nhân với các bên có liên quan nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ giữa các bên trong hoạt động thương mại, cụ thể là:
- Hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.
- Hàng hóa bao gồm:
+ Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai;
+ Những vật gắn liền với đất đai.
- Thói quen trong hoạt động thương mại là quy tắc xử sự có nội dung rõ ràng được hình thành và lặp lại nhiều lần trong một thời gian dài giữa các bên, được các bên mặc nhiên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thương mại.
Nội dung, hình thức của hợp đồng thương mại
Nội dung hợp đồng thương mại gồm đầy đủ các điều khoản đã được cả hai bên thỏa thuận thống nhất, cả hai bên cần tuân thủ các điều khoản này trong thời gian hợp đồng có hiệu lực.
Các loại hợp đồng thương mại khác nhau sẽ có những quy định về các điều khoản riêng. Đối với hợp đồng thương mại, các điều khoản này sẽ liên quan đến hoạt động thương mại của các thương nhân. Tuy nhiên, các điều khoản này vẫn cần đảm bảo được theo quy định của pháp luật hợp đồng nói chung và thường gồm các điều khoản cơ bản sau:
– Đối tượng của hợp đồng;
– Chất lượng;
– Giá trị hợp đồng;
– Phương thức, thời hạn thanh toán;
– Quyền và nghĩa vụ của các bên;
– Các phương thức giải quyết khi xảy ra tranh chấp;
– Thời gian, địa điểm ký kết hợp đồng…
Về hình thức hợp đồng thương mại được thực hiện theo thỏa thuận các bên, có thể được thiết lập dựa trên lời nói, văn bản cụ thể hay hành động thực tế nào đó.
Với những hợp đồng có giá trị lớn, các bên thường thỏa thuận hình thức hợp đồng được lập thành văn bản với các điều khoản cụ thể, rõ ràng. Việc lập thành văn bản còn giúp cho quá trình thực hiện hợp đồng thương mại được thực hiện một cách đảm bảo và hiệu quả hơn, phòng tránh những rủi ro về sau.
Mức phạt vi phạm hợp đồng thương mại
Về mức phạt vi phạm, hiện nay, đối với hợp đồng dân sự thông thường thì mức phạt vi phạm do các bên thỏa thuận, còn đối với hợp đồng thương mại thì mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng cũng sẽ do các bên thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng việc thỏa thuận này không vượt quá mức tối đa được cho phép. Vật mức tối đa là bao nhiêu?
– Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thoả thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật Thương mại 2005.
Đầu tiên thì mức phạt vi phạm là mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thoả thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Điều 266 của Luật Thương mại 2005.
Trường hợp các bên không có thỏa thuận phạt vi phạm thì bên bị vi phạm chỉ có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp Luật Thương mại 2005 có quy định khác.
Trường hợp các bên có thỏa thuận phạt vi phạm thì bên bị vi phạm có quyền áp dụng cả chế tài phạt vi phạm và buộc bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp Luật Thương mại 2005 có quy định khác.
Như vậy, các bên trong hợp đồng thương mại chỉ được áp dụng phạt vi phạm khi có thỏa thuận.
Theo Điều 301 Luật Thương mại năm 2005 quy định về mức phạt vi phạm như sau:
“Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Điều 266 của Luật này”
Như vậy, mức phạt vi phạm hợp đồng thương mại căn cứ theo Luật Thương mại sẽ theo thỏa thuận của các bên tham gia tuy nhiên mức phạt không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.
Mọi người cũng hỏi
Câu hỏi 1: Phạt vi phạm hợp đồng là gì?
Trả lời: Phạt vi phạm hợp đồng (còn gọi là khoản phạt hoặc tiền phạt hợp đồng) là một khoản tiền mà một bên trong hợp đồng phải trả cho bên kia nếu họ vi phạm các điều khoản và điều kiện của hợp đồng. Phạt này thường được quy định trong hợp đồng và có mục tiêu khuyến khích sự tuân thủ của các bên đối với các điều khoản đã thỏa thuận.
Câu hỏi 2: Làm thế nào để xác định mức phạt vi phạm hợp đồng?
Trả lời: Mức phạt vi phạm hợp đồng thường được quy định trong hợp đồng chính. Điều này có thể dựa trên các yếu tố sau:
- Loại vi phạm: Mức phạt có thể thay đổi tùy theo loại vi phạm, ví dụ: vi phạm thời hạn, không thực hiện công việc đúng cách, hoặc không cung cấp dịch vụ như đã thỏa thuận.
- Số tiền hoặc tỷ lệ phạt: Hợp đồng có thể quy định một số tiền cố định hoặc một tỷ lệ phạt dựa trên giá trị của hợp đồng.
- Thời gian và cách thanh toán: Hợp đồng có thể quy định thời gian và cách thanh toán phạt, ví dụ: thanh toán trước hoặc sau khi xảy ra vi phạm.
Câu hỏi 3: Khi nào phạt vi phạm hợp đồng được áp dụng?
Trả lời: Phạt vi phạm hợp đồng được áp dụng khi một bên trong hợp đồng vi phạm các điều khoản đã thỏa thuận và vi phạm đó gây thiệt hại cho bên kia. Thông thường, phạt sẽ được áp dụng sau khi vi phạm đã được xác định và chứng minh bởi bên yêu cầu.
Câu hỏi 4: Làm thế nào để thực hiện phạt vi phạm hợp đồng?
Trả lời: Để thực hiện phạt vi phạm hợp đồng, bạn cần thực hiện các bước sau:
- Xác định vi phạm: Xác định và chứng minh rằng vi phạm đã xảy ra và làm ảnh hưởng đến hợp đồng.
- Thông báo vi phạm: Thông báo cho bên vi phạm về việc xảy ra vi phạm và yêu cầu tuân thủ hợp đồng.
- Xác định mức phạt: Xác định mức phạt dựa trên điều khoản hợp đồng.
- Thực hiện phạt: Thu tiền phạt từ bên vi phạm theo quy định trong hợp đồng hoặc dựa trên quy tắc pháp luật.
Bình luận