1.Đối tượng nào được áp dụng mức lương tối thiểu vùng?
Để được áp dụng mức lương tối thiểu vùng, người lao động phải thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:
chủ đề ứng dụng
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật lao động. 2. Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, cụ thể:
- a) Các công ty theo Đạo luật công ty. b) Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân thuê, sử dụng lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận. 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định này. Như vậy, đối với người lao động hoặc người sử dụng lao động hoạt động, làm việc bất hợp pháp sẽ không áp dụng mức lương tối thiểu này. Đồng thời, quyền và lợi ích của họ không được pháp luật bảo vệ. mức lương tối thiểu trung bình
Mức lương tối thiểu vùng tại Bình Thuận
Hiểu như thế nào về mức lương tối thiểu? Theo điều 90 bộ luật lao động 2019 quy định về tiền lương như sau:
Lương
- Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm tiền lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. 2. Tiền lương theo chức vụ, chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu. 3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính cho người lao động làm công việc có giá trị như nhau. Ngoài ra, mức lương tối thiểu cũng đã được quy định cụ thể tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Lương tối thiểu
- Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với quy định của luật phát triển kinh tế - xã hội này. . 2. Mức lương tối thiểu được quy định theo khu vực, tháng và giờ. 3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh phù hợp với mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa tiền lương tối thiểu và tiền lương thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung - cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng thanh toán của công ty. Như vậy, có thể hiểu lương tối thiểu là mức lương thấp nhất trả cho người lao động làm nghề giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường và không được trả thấp hơn mức lương tối thiểu vùng để bảo đảm mức sống tối thiểu cần thiết của người lao động và của họ. gia đình, đồng thời phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2.Mức lương tối thiểu mới nhất tại Bình Thuận là bao nhiêu?
Hiện nay, tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP có quy định về mức lương tối thiểu vùng như sau:
Lương tối thiểu
- Mức lương tối thiểu tháng, tiền lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động phân theo vùng như sau:
lương tối thiểu
- Danh mục các địa phương thuộc khu vực I, khu vực II, khu vực III và khu vực IV được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Tham khảo phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng năm 2023 của Bình Thuận được quy định như sau:
- Khu vực II, bao gồm các khu vực sau:
…
- Thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận;
- Khu vực III, bao gồm các khu vực sau:
- Thành phố La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam thuộc tỉnh Bình Thuận;
- Khu vực IV, gồm các khu vực còn lại./. Từ những quy định riêng có thể thấy mức lương tối thiểu vùng của từng vùng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận là khác nhau, hiện tại mức lương tối thiểu vùng Bình Thuận áp dụng là mức lương vùng 2, 3, 4, cụ thể:
- Thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận: 4.160.000 VND/tháng hoặc 20.000 VND/giờ.
- Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam thuộc tỉnh Bình Thuận: 3.640.000 đồng/tháng hoặc 17.500 đồng/giờ
- Huyện Bắc Bình, Huyện Đức Linh, Huyện Hàm Tân, Huyện Phú Quý, Huyện Tánh Linh, Huyện Tuy Phong: 3.250.000đ/tháng hoặc 15.600đ/giờ.
Trong khi đó, việc xác định địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại Bình Thuận cũng được quy định cụ thể tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:
Lương tối thiểu
- Việc áp dụng vùng được xác định theo địa bàn hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
- a) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì phải áp dụng mức lương tối thiểu vùng đó quy định. b) Trường hợp người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định. c) Người sử dụng lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất. d) Người sử dụng lao động đang hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên, chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên, chia tách cho đến khi Chính phủ có quyết định mới. đ) Người sử dụng lao động trên địa bàn mới thành lập từ vùng hoặc nhiều vùng có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo vùng có mức lương tối thiểu cao nhất. đ) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh và được thành lập mới từ địa bàn hoặc các địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn của thành phố trực thuộc tỉnh. Khoản 3 của Phụ lục ban hành kèm theo Lệnh này. Vì vậy, người lao động cần nắm rõ thông tin về mức lương tối thiểu vùng để có thể bảo vệ quyền và lợi ích của mình khi tham gia quan hệ lao động.
Để được áp dụng mức lương tối thiểu vùng, người lao động cần phải thuộc các đối tượng được quy định tại Điều 2 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:
Đối tượng áp dụng
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
- Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:
- a) Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
- b) Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này.
Như vậy, với những người lao động hay người sử dụng lao động đang hoạt động và làm việc trái phép sẽ không được áp dụng mức lương tối thiểu này. Đồng thời cũng không được pháp luật bảo vệ các quyền và lợi ích của mình.
lương tối thiểu bình thuận
Lương tối thiểu vùng tại Bình Thuận
Mức lương tối thiểu được hiểu như thế nào?
Căn cứ theo Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về tiền lương như sau:
Tiền lương
- Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
- Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
- Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.
Bên cạnh đó, mức lương tối thiểu cũng đã được quy định cụ thể Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Mức lương tối thiểu
- Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
- Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
- Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
Như vậy có thể hiểu mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường và không được trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ đồng thời cũng phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

mức lương tối thiểu vùng bình thuận
3.Mức lương tối thiểu tại Bình Thuận mới nhất là bao nhiêu?
Hiện nay, tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP có quy định về mức lương tối thiểu vùng như sau:
Mức lương tối thiểu
- Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
lương tối thiểu
- Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Dẫn chiếu Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng năm 2023 của Bình Thuận được quy định như sau:
- Vùng II, gồm các địa bàn:
…
- Thành phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận;
- Vùng III, gồm các địa bàn:
- Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam thuộc tỉnh Bình Thuận;
- Vùng IV, gồm các địa bàn còn lại./.
Từ các quy định riêng có thể thấy được mức lương tối thiểu của từng địa bàn trên tỉnh Bình Thuận là khác nhau và hiện tại mức lương tối thiểu vùng tại Bình Thuận đang áp dụng mức lương ở vùng 2,3,4 cụ thể:
- Thành phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận: 4.160.000 đồng/tháng hoặc 20.000 đồng/giờ.
- Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam thuộc tỉnh Bình Thuận: 3.640.000 đồng/tháng hoặc 17.500 đồng/giờ
- Huyện Bắc Bình, Huyện Đức Linh, Huyện Hàm Tân, Huyện Phú Quý, Huyện Tánh Linh, Huyện Tuy Phong: 3.250.000 đồng/tháng hoặc 15.600 đồng/giờ.
Đồng thời việc xác định các địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại Bình Thuận cũng được quy định cụ thể tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:
Mức lương tối thiểu
- Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
- a) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
- b) Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
- c) Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
- d) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
đ) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
- e) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Như vậy, người lao động cần nắm được các thông tin liên quan đến mức lương tối thiểu vùng để có thể bảo vệ các quyền và lợi ích đáng được nhận của mình khi tham gia vào mối quan hệ lao động.
Nội dung bài viết:
Bình luận