1.Lương cơ bản ở Nhật Bản hay còn gọi là lương vùng Nhật Bản là bao nhiêu?
Lương cơ bản ở Nhật Bản hay còn gọi là lương tối thiểu (最低賃金 – さいていちんきん) được tính bằng Yên/giờ. Đây là mức bồi thường thấp nhất mà người sử dụng lao động hoặc người sử dụng lao động hợp pháp phải trả cho người lao động theo quy định của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản (厚生労働省 - 厚生労働省 - ). Hay có thể hiểu là mức giá thấp nhất mà tại đó người lao động không thể bán sức lao động của mình với giá thấp hơn. Mức lương tối thiểu theo vùng tại Nhật Bản năm 2023

mức lương tối thiểu vùng 2023 nhật bản
2. Bảng lương khu vực Nhật Bản
Bảng lương cơ bản tại Nhật Bản theo khu vực được áp dụng như nhau cho tất cả người lao động tại Nhật Bản, dù là người nước ngoài hay người Nhật Bản. Với mức lương cơ bản trung bình toàn quốc tăng từ 930 yên/giờ vào năm 2022 lên 961 yên/giờ sẽ là một tin vui cho những bạn đã, đang và sẽ đến Nhật Bản để làm việc và học tập tại Nhật Bản. Dưới đây là danh sách chi tiết mức lương tối thiểu theo vùng.
TỈNH |
MỨC LƯƠNG VÙNG NHẬT BẢN |
THỜI GIAN ÁP DỤNG |
|
NĂM 2023 |
NĂM 2022 |
||
北海道 – Hokaido |
920 |
(889) |
từ 1/10/2022 |
青森 – Aomori |
853 |
(821) |
từ 1/10/2022 |
岩手 – Iwate |
854 |
(821) |
từ 1/10/2022 |
宮城 – Miyagi |
883 |
(853) |
từ 1/10/2022 |
秋田 – Akita |
853 |
(820) |
từ 1/10/2022 |
山形 – Yamagata |
854 |
(821) |
từ 1/10/2022 |
福島 – Fukushima |
858 |
(828) |
từ 1/10/2022 |
茨城 – Ibaraki |
911 |
(879) |
từ 1/10/2022 |
栃木 – Tochigi |
913 |
(882) |
từ 1/10/2022 |
群馬 – Gunma |
895 |
(865) |
từ 1/10/2022 |
埼玉 – Saitama |
987 |
(956) |
từ 1/10/2022 |
千葉 – Chiba |
984 |
(953) |
từ 1/10/2022 |
東京 – Tokyo |
1,072 |
(1,041) |
từ 1/10/2022 |
神奈川 – Kangawa |
1,071 |
(1,040) |
từ 1/10/2022 |
新潟 – Nigata |
890 |
(859) |
từ 1/10/2022 |
富山 – Toyama |
908 |
(877) |
từ 1/10/2022 |
石川 – Ishikawa |
891 |
(861) |
từ 1/10/2022 |
福井 – Fukui |
888 |
(858) |
từ 1/10/2022 |
山梨 – Yamanashi |
898 |
(866) |
từ 1/10/2022 |
長野 – Nagano |
908 |
(877) |
từ 1/10/2022 |
岐阜 – Gifu |
910 |
(880) |
từ 1/10/2022 |
静岡 – Shizuoka |
944 |
(913) |
từ 1/10/2022 |
愛知 – Aichi |
986 |
(955) |
từ 1/10/2022 |
三重 – Mie |
933 |
(902) |
từ 1/10/2022 |
滋賀 – Saga |
927 |
(896) |
từ 1/10/2022 |
京都 – Kyoto |
968 |
(937) |
từ 1/10/2022 |
大阪 – Osaka |
1,023 |
(992) |
từ 1/10/2022 |
兵庫 – Hyogo |
960 |
(928) |
từ 1/10/2022 |
奈良 – Nara |
896 |
(866) |
từ 1/10/2022 |
和歌山 – Wakayama |
889 |
(859) |
từ 1/10/2022 |
鳥取 – Totori |
854 |
(820) |
từ 1/10/2022 |
島 根 – Shimane |
857 |
(820) |
từ 1/10/2022 |
岡山 – Okayama |
892 |
(862) |
từ 1/10/2022 |
広島 – Hiroshima |
930 |
(899) |
từ 1/10/2022 |
山口 – Yamaguchi |
888 |
(857) |
từ 1/10/2022 |
徳島 – Tokushima |
855 |
(824) |
từ 1/10/2022 |
香川 – Kagawa |
878 |
(848) |
từ 1/10/2022 |
愛媛 – Ehime |
853 |
(821) |
từ 1/10/2022 |
高知 – Kochi |
853 |
(820) |
từ 1/10/2022 |
福岡 – Fukuoka |
900 |
(870) |
từ 1/10/2022 |
佐賀 – Saga |
853 |
(820) |
từ 1/10/2022 |
長崎 – Nagasaki |
853 |
(821) |
từ 1/10/2022 |
熊本 – Kumamoto |
853 |
(821) |
từ 1/10/2022 |
大分 – Oita |
854 |
(820) |
từ 1/10/2022 |
宮崎 – Miyazaki |
853 |
(821) |
từ 1/10/2022 |
鹿児島 – Kagoshima |
853 |
(821) |
từ 1/10/2022 |
沖縄 – Okinawa |
853 |
(820) |
từ 1/10/2022 |
Trung bình |
961 |
(930) |
từ 1/10/2022 |
*Mức lương cơ bản ở Nhật này sẽ được áp dụng tới 30/9/2023
Nội dung bài viết:
Bình luận