MỤC LỤC
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Điều 3. Áp dụng pháp luật về tố cáo và giải quyết tố cáo
Điều 4. Nguyên tắc giải quyết tố cáo
Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc tiếp nhận, giải quyết tố cáo
Điều 6. Trách nhiệm phối hợp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc giải quyết tố cáo
Điều 7. Chấp hành quyết định xử lý hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo
Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm trong tố cáo và giải quyết tố cáo
Chương II
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI TỐ CÁO, NGƯỜI BỊ TỐ CÁO, NGƯỜI GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của người giải quyết tố cáo
Chương III
GIẢI QUYẾT TỐ CÁO ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT TRONG VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, CÔNG VỤ
Mục 1. THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
Điều 12. Nguyên tắc xác định thẩm quyền
Điều 13. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong cơ quan hành chính nhà nước
Điều 14. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong Tòa án nhân dân
Điều 15. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong Viện kiểm sát nhân dân
Điều 16. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong Kiểm toán nhà nước
Điều 17. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong cơ quan khác của Nhà nước
Điều 18. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập
Điều 19. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ của người có chức danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước
Điều 20. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
Điều 21. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của người được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ mà không phải là cán bộ, công chức, viên chức
Mục 2. HÌNH THỨC TỐ CÁO, TIẾP NHẬN, XỬ LÝ BAN ĐẦU THÔNG TIN TỐ CÁO
Điều 22. Hình thức tố cáo
Điều 23. Tiếp nhận tố cáo
Điều 24. Xử lý ban đầu thông tin tố cáo
Điều 25. Tiếp nhận, xử lý thông tin có nội dung tố cáo
Điều 26. Tiếp nhận, xử lý tố cáo do cơ quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển đến
Điều 27. Xử lý tố cáo có dấu hiệu của tội phạm, áp dụng biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm
Mục 3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
Điều 28. Trình tự giải quyết tố cáo
Điều 29. Thụ lý tố cáo
Điều 30. Thời hạn giải quyết tố cáo
Điều 31. Xác minh nội dung tố cáo
Điều 32. Trách nhiệm của Chánh thanh tra các cấp và Tổng Thanh tra Chính phủ
Điều 33. Rút tố cáo
Điều 34. Tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải quyết tố cáo
Điều 35. Kết luận nội dung tố cáo
Điều 36. Việc xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo
Điều 37. Việc tố cáo tiếp, giải quyết lại vụ việc tố cáo
Điều 38. Giải quyết tố cáo trong trường hợp quá thời hạn quy định mà chưa được giải quyết
Điều 39. Hồ sơ giải quyết vụ việc tố cáo
Điều 40. Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
Chương IV
GIẢI QUYẾT TỐ CÁO ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG CÁC LĨNH VỰC
Điều 41. Nguyên tắc xác định thẩm quyền
Điều 42. Trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo
Điều 43. Trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo có nội dung rõ ràng, chứng cứ cụ thể, có cơ sở để xử lý ngay
Chương V
TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Điều 44. Trách nhiệm của người giải quyết tố cáo
Điều 45. Trách nhiệm của người bị tố cáo
Điều 46. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
Chương VI
BẢO VỆ NGƯỜI TỐ CÁO
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 47. Người được bảo vệ, phạm vi bảo vệ
Điều 48. Quyền và nghĩa vụ của người được bảo vệ
Điều 49. Cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp bảo vệ
Mục 2. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BẢO VỆ
Điều 50. Đề nghị áp dụng biện pháp bảo vệ
Điều 51. Xem xét, quyết định bảo vệ người tố cáo
Điều 52. Quyết định áp dụng biện pháp bảo vệ
Điều 53. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân
Điều 54. Thay đổi, bổ sung, chấm dứt việc áp dụng biện pháp bảo vệ
Điều 55. Hồ sơ áp dụng biện pháp bảo vệ
Mục 3. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ
Điều 56. Biện pháp bảo vệ bí mật thông tin
Điều 57. Biện pháp bảo vệ vị trí công tác, việc làm
Điều 58. Biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, tài sản, danh dự, nhân phẩm
Chương VII
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRONG VIỆC QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
Điều 59. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về công tác giải quyết tố cáo
Điều 60. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Kiểm toán nhà nước, cơ quan khác của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
Điều 61. Trách nhiệm thông tin, báo cáo trong công tác giải quyết tố cáo
Chương VIII
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 62. Khen thưởng
Điều 63. Xử lý hành vi vi phạm của người giải quyết tố cáo
Điều 64. Xử lý hành vi vi phạm của người có trách nhiệm chấp hành quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
Điều 65. Xử lý hành vi vi phạm của người tố cáo và những người khác có liên quan
Chương IX
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 66. Hiệu lực thi hành
Điều 67. Quy định chi tiết
Nội dung bài viết:
Bình luận