Mục đích sử dụng đất ở nông thôn là gì

1.Đất ở quê là  gì? 

Về đất ở nông thôn hay đất ở nông thôn, tạm hiểu  là đất ở các vùng nông thôn. Theo quy định của nhà nước, đất ở nông thôn được thể hiện rõ ràng, cụ thể trong các văn bản pháp luật để người dân nắm rõ. 

 nơi dính này là gì? 

 Đất ở nông thôn được quy định tại khoản 1 điều 143 bộ luật đất đai 2013 

 Đất ở nông thôn được quy định tại Khoản 1 Điều 143  Bộ luật đất đai 2013 như sau: 

 

 “Điều 143. Đất ở tại nông thôn 

 

 Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn bao gồm đất làm nhà ở, đất xây dựng các công trình  đời sống, đất vườn, ao trong cùng một thửa đất tại các điểm dân cư nông thôn, phù hợp với khu dân cư. sử dụng, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 

 Nói cách khác, theo quy định pháp luật trên, đất ở nông thôn là: 

 

 Đất ở của hộ gia đình, cá nhân  tại nông thôn 

 Đất làm nhà ở, làm việc cả đời. Đất  vườn, ao, chuồng trong cùng  thửa đất tại điểm dân cư nông thôn.  Xem thêm: Đất thổ cư là gì? Thông tin bạn cần biết  

2. Quy định về đất ở tại nông thôn 

 Quy định về đất ở tại nông thôn cũng được quy định rõ tại  khoản 2, 3 và 4 Điều 143 Luật đất đai 2013 như sau: 

 

 Quy định về đất ở tại nông thôn cũng được quy định rõ tại Khoản 2, 3, 4 Điều 143 Luật đất đai 2013. 

 “2. Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở  nông thôn với diện tích tối thiểu bằng được chia đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán của địa phương.  

 Việc phân bổ đất ở  nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đồng bộ với quy hoạch các công trình công cộng, công trình phi kinh doanh bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, dân sinh, vệ sinh môi trường, trường học và  hiện đại hóa nông thôn.  Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho  người dân nông thôn có nhà ở trên cơ sở sử dụng đất trong  khu dân cư có sẵn, hạn chế  mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp. 

 Người dân cần nắm rõ các quy định về đất ở tại nông thôn để tránh vi phạm và hiểu rõ quyền lợi của mình. Tuy nhiên, hiện nay nhiều người  nhầm lẫn giữa đất thổ cư với đất ở nông thôn. Vì vậy, chúng ta sẽ  tìm hiểu và trả lời các câu hỏi sau đây.  

 Sự khác biệt giữa đất ở và đất ở nông thôn là gì?  Đất ở nông thôn và đất thổ cư là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau nên bạn  phải cẩn thận. Chúng tôi sẽ  phân tích các điểm khác nhau để tránh nhầm lẫn dưới đây. 

 3. Sự khác biệt giữa đất ở và đất ở nông thôn 

 Mức chênh lệch giữa đất ở và đất ở tại nông thôn  như sau: 

 

 Về khái niệm đất ở nông thôn được sử dụng là đất để “làm nhà ở, xây dựng các công trình  đời sống, vườn ao trên một thửa đất của điểm dân cư nông thôn”. Chỉ nói về đất thổ cư ở  nông thôn. 

 Khi nói đến đất ở, chúng tôi thường hiểu  là đất ở. Nói cách khác, đất ở sẽ bao gồm cả đất ở nông thôn và  đất ở đô thị. Vì đất thổ cư chỉ là thuật ngữ mà người ta gọi là đất ở chứ không phân biệt đất ở nông thôn hay  đô thị. Theo quy định tại điểm 2.1 “Đất ở”  Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 28/2014/TT-BTNMT: 

 

 “Đất ở là đất để xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ  đời sống; đất có vườn, ao  liền kề với nhà ở trên cùng một khu đất ở (kể cả trường hợp vườn, ao  liền kề với nhà ở riêng lẻ)  được công nhận là đất ở. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị. 

  Trường hợp đất ở  sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (bao gồm cả công trình nhà ở hỗn hợp) thì ngoài việc thống kê theo mục đích sử dụng đất ở còn phải thống kê theo mục đích phụ của các mục đích phi nông nghiệp. đất sản xuất kinh doanh  nông nghiệp. 

  Đất ở nông thôn và đất thổ cư là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau 

 Nói ngắn gọn 

 Đất ở bao gồm cả đất ở nông thôn và đất  đô thị. Đất ở nông thôn chỉ  dùng để chỉ đất thuộc các vùng nông thôn cụ thể. 

4. Phần kết 

 Đất ở nông thôn hay đất ở nông thôn đã được quy định rõ ràng trong các văn bản pháp luật. Vì vậy, mọi vấn đề pháp lý liên quan đến văn bản xác nhận đều phải theo quy định của pháp  luật. Vì vậy, BDS Trần Văn Toản luôn khuyến cáo khách hàng thận trọng. Các dự án  chúng tôi cung cấp cho khách hàng tham khảo sẽ luôn được đảm bảo  nhất.




Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo