Mức tiền thưởng thi đua 2021 với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo Nghị định 91/2017/NĐ-CP

Ngày 31 tháng 07 năm 2017 Chính Phủ đã ban hành Nghị định 91/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. Để hiểu rõ hơn về Nghị định này, mời bạn đọc cùng tìm hiểu thông qua bài viết sau của ACC:

Images (1)

Mức tiền thưởng thi đua 2021 với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo Nghị định 91/2017/NĐ-CP

1. Mức tiền thưởng thi đua 2021 với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo Nghị định 91/2017/NĐ-CP

Căn cứ quy định tại Nghị định 91/2017/NĐ-CP, Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức tiền thưởng cho tập thể, cá nhân được khen thưởng năm 2021 cụ thể như sau:

Danh hiệu, huân chương, khen thưởng

Mức tiền thưởng (đồng)

A. Danh hiệu thi đua
1. Đối với cá nhân:
Chiến sĩ thi đua toàn quốc

6,705,000

Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương

4,470,000

Chiến sĩ thi đua cơ sở

1,490,000

Lao động tiên tiến

447,000

Chiến sĩ tiên tiến

447,000

2. Đối với tập thể:
Tập thể lao động xuất sắc

2,235,000

Đơn vị quyết thắng

2,235,000

Tập thể Lao động tiên tiến

1,192,000

Đơn vị tiên tiến

1,192,000

Thôn văn hóa

2,235,000

Làng văn hóa

2,235,000

Ấp văn hóa

2,235,000

Bản văn hóa

2,235,000

Cờ thi đua của Chính phủ

17,880,000

Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành,
tỉnh, đoàn thể trung ương

11,920,000

B. Huân chương các loại
1. Đối với cá nhân:
Huân chương Sao vàng

68,540,000

Huân chương Hồ Chí Minh

45,445,000

Huân chương Độc lập hạng nhất

22,350,000

Huân chương Quân công hạng nhất

22,350,000

Huân chương Độc lập hạng nhì

18,625,000

Huân chương Quân công hạng nhì

18,625,000

Huân chương Độc lập hạng ba

15,645,000

Huân chương Quân công hạng ba

15,645,000

Huân chương Lao động hạng nhất

13,410,000

Huân chương Chiến công hạng nhất

13,410,000

Huân chương Lao động hạng nhì

11,175,000

Huân chương Chiến công hạng nhì

11,175,000

Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì

11,175,000

Huân chương Đại đoàn kết dân tộc

11,175,000

Huân chương Lao động hạng ba

6,705,000

Huân chương Chiến công hạng ba

6,705,000

Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba

6,705,000

Huân chương Dũng cảm

6,705,000

2. Đối với tập thể:
Huân chương Sao vàng

107,280,000

Huân chương Hồ Chí Minh

90,890,000

Huân chương Độc lập hạng nhất

44,700,000

Huân chương Quân công hạng nhất

44,700,000

Huân chương Độc lập hạng nhì

37,250,000

Huân chương Quân công hạng nhì

37,250,000

Huân chương Độc lập hạng ba

31,290,000

Huân chương Quân công hạng ba

31,290,000

Huân chương Lao động hạng nhất

26,820,000

Huân chương Chiến công hạng nhất

26,820,000

Huân chương Lao động hạng nhì

22,350,000

Huân chương Chiến công hạng nhì

22,350,000

Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì

22,350,000

Huân chương Đại đoàn kết dân tộc

22,350,000

Huân chương Lao động hạng ba

13,410,000

Huân chương Chiến công hạng ba

13,410,000

Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba

13,410,000

Huân chương Dũng cảm

13,410,000

C. Danh hiệu vinh dự nhà nước
1. Đối với cá nhân:
Bà mẹ Việt Nam Anh hùng

23,095,000

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân

23,095,000

Anh hùng Lao động

23,095,000

Nhà giáo nhân dân

18,625,000

Nhà giáo ưu tú

13,410,000

Thầy thuốc nhân dân

18,625,000

Thầy thuốc ưu tú

13,410,000

Nghệ sĩ nhân dân

18,625,000

Nghệ sĩ ưu tú

13,410,000

Nghệ nhân nhân dân

18,625,000

Nghệ nhân ưu tú

13,410,000

2. Đối với tập thể:
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân

46,190,000

Anh hùng Lao động

46,190,000

D. “Giải thưởng Hồ Chí Minh” và “Giải thưởng Nhà nước”
Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ

402,300,000

Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật

402,300,000

Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ

253,300,000

Giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật

253,300,000

E. Bằng khen, Giấy khen
1. Đối với cá nhân:
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ

5,215,000

Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương

1,490,000

Cá nhân được tặng giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; giấy khen của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp, hợp tác xã; giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

447,000

Cá nhân được tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

223,500

2. Đối với tập thể:
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ

10,430,000

Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương

2,980,000

Tập thể được tặng giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; giấy khen của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp, hợp tác xã; giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

894,000

Tập thể được tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã

447,000

F. Huy chương
Cá nhân được tặng Huy chương các loại

2,235,000

2. Hiệu lực Nghị định 91/2017/NĐ-CP

  • Nghị định 91/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/10/2017.
  • Nghị định 91/2017/NĐ-CP hiện nay vẫn còn hiệu lực.

3. Tải nội dung đầy đủ của Nghị định 91/2017/NĐ-CP ở đâu?

 Bạn đọc có thể xem và tải nội dung đầy đủ của Nghị định này tại đây: Nghị định 91/2017/NĐ-CP

 

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Mức tiền thưởng thi đua 2021 với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo Nghị định 91/2017/NĐ-CP  gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo