
miễn phí thi hành án dân sự
1. Các trường hợp miễn thi hành án dân sự
Căn cứ Khoản 1 điều 7 Thông tư 216/2016/TT-BTC thì người phải thi hành án được miễn thi hành án dân sự trong các trường hợp sau:
- Hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
- Là neo đơn độc nhất được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú xác nhận; bị tàn tật, ốm đau kéo dài có tóm tắt bệnh án được trung tâm khám bệnh, chữa bệnh cấp huyện trở lên xác nhận.
- Người được thi hành án xác minh tính đúng đắn sau khi cơ quan thi hành án dân sự đã ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án theo quy định tại khoản 1 Điều 44a Luật Thi hành án dân sự 2008 (sửa đổi, bổ sung 2014) ) và Cơ quan thi hành án dân sự được quản lý tài sản để thi hành án.
2. Các trường hợp giảm phí thi hành án dân sự
Người được thi hành án được giảm phí thi hành án dân sự theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 216/2016/TT-BTC trong các trường hợp sau:
- Giảm đến 80% phí thi hành án dân sự đối với người có khó khăn về kinh tế thuộc chuẩn hộ nghèo và được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc xác nhận.
- Giảm 30% phí thi hành án dân sự tương ứng với số tiền thực nhận từ việc xử lý tài sản của người phải thi hành án nếu đáp ứng các điều kiện sau:
Người được thi hành án xác minh chính xác tài sản để thi hành án khi yêu cầu thi hành án;
Cơ quan thi hành án dân sự xử lý được tài sản để thi hành án mà không phải áp dụng biện pháp cưỡng chế cần huy động lực lượng, trừ trường hợp tài sản đã được xác định trong bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài thương mại.
- Giảm 20% phí thi hành án dân sự trong trường hợp (2) nêu trên nếu phải áp dụng biện pháp cưỡng chế cần huy động lực lượng, trừ trường hợp tài sản đã được xác định trong bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài thương mại.
3. Hồ sơ đề nghị miễn, giảm phí thi hành án dân sự
Để được miễn, giảm phí thi hành án dân sự, đương sự phải chuẩn bị hồ sơ, tài liệu sau:
- Đơn đề nghị miễn hoặc giảm phí thi hành án dân sự
- Các tài liệu có liên quan chứng minh điều kiện miễn, giảm đối với các trường hợp được miễn và giảm phí thi hành án dân sự nêu tại mục 1 và 2 nêu trên. Đơn yêu cầu miễn, giảm chi phí thi hành án dân sự kèm theo tài liệu chứng minh được nộp cho cơ quan thu phí. Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 216/2016/TT-BTC, Cơ quan thi hành án dân sự là cơ quan thu chi phí thi hành án dân sự.
Trường hợp hồ sơ, tài liệu chưa đầy đủ thì cơ quan thu thập hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, người đứng đầu tổ chức thu phí thực hiện các quyền hạn sau:
- Xem xét, ra quyết định miễn, giảm chi phí thi hành án dân sự theo quy định tại Thông tư 216/2016/TT-BTC;
- Thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế về việc không được miễn, giảm chi phí thi hành án dân sự và nêu rõ lý do.
Việc đối miễn, giảm chi phí thi hành án dân sự được áp dụng đối với từng quyết định thu hồi chi phí thi hành án dân sự, trừ trường hợp người có đủ điều kiện được miễn, giảm thi hành án dân sự chi phí cưỡng chế là người được hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng. (Khoản 3, 4 Điều 7 Thông tư 216/2016/TT-BTC)
Nội dung bài viết:
Bình luận