Theo quy định tại Luật cư trú, người đang sinh sống, làm việc, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú tại công an xã, phường, thị trấn. Vậy đơn xin xác nhận tạm trú như thế nào. ACC kính gửi đến Quý bạn đọc Mẫu xác nhận tạm trú tạm vắng (Cập nhật mới nhất 2023). Bài viết dưới đây của ACC hi vọng đem lại nhiều thông tin cụ thể và chi tiết cho Quý bạn đọc.
Mẫu xác nhận tạm trú tạm vắng (Cập nhật mới nhất 2023)
1. Đơn xin xác nhận tạm trú là gì?
Đơn xin xác nhận tạm trú là mẫu đơn được sử dụng khi công dân thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan công an xã, phường, thị trấn địa phương.
Thực chất hiện nay chưa có mẫu đơn quy định xác nhận tạm trú, mà khi công dân muốn xin xác nhận thì trước tiên công dân phải đi thực hiện thủ đăng ký tạm trú tại cơ quan có thẩm quyền, sau đó cơ quan sẽ cung cấp cho công dân các mẫu tờ khai theo quy định và công dân phải hoàn tất biểu mẫu và nộp các hồ sơ kèm theo để được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
Việc công dân thực hiện thủ tục làm tạm trú sẽ hỗ trợ Nhà nước trong vấn đề quản lý dân cư, góp phần đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng chống các tệ nạn xã hội.
Không những thế việc đăng ký tạm trú còn giúp đảm bảo quyền lợi của công dân khi thực hiện các giao dịch vay vốn ngân hàng, rút bảo hiểm xã hội, mua bảo hiểm y tế…trở nên thuận tiện và dễ dàng hơn.
Đồng thời việc đăng ký tạm trú đúng quy định sẽ giúp công dân không bị xử lý vi phạm hành chính theo nghị định 167 năm 2013 của chính phủ.
Chính vì vậy, mỗi công dân cần nên ý thức rằng việc thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng không chỉ mang ý nghĩa với cơ quan Nhà nước mà còn đóng vai trò không hề nhỏ trong đời sống của công dân.
2. Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------o0o--------
ĐƠN XIN XÁC NHẬN TẠM TRÚ
Kính gửi: Công an phường/xã/thị trấn.......................................................
Tôi tên là:.....................................................................................................
Ngày sinh:....................................................................................................
Số CMND/CCCD.....................Cấp tại:........................... Ngày cấp:............
Địa chỉ thường trú:......................................................................................
Chỗ ở hiện nay:...........................................................................................
Nay tôi làm đơn này kính xin Ban Công an phường/xã/thị trấn..................xác nhận cho tôi đã tạm trú tại địa này từ ngày............................cho đến nay.
Lý do:............................................................................................................
.......................................................................................................................
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Xác nhận của Công an Phường/xã/thị trấn |
........................,Ngày......tháng......năm........ |
|
Người làm đơn
|
3. Hướng dẫn viết đơn xin xác nhận tạm trú
Việc viết đơn xin xác nhận tạm trú khá đơn giản Người viết đơn lưu ý các nội dung viết đơn cụ thể như sau:
Mục Kính gửi:
Ghi rõ nơi nhận đơn có trách nhiệm xác nhận đơn của bạn ở khu vực bạn đang tạm trú.
Ví dụ: Kính gửi: Công an phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Mục thông tin cá nhân:
Ghi rõ, đầy đủ thông tin cá nhân của người làm đơn.
Tôi tên là: Họ tên đầy đủ của người làm đơn
Ngày sinh: Ghi rõ ngày tháng năm sinh của người làm đơn
Số CMND/CCCD……. Cấp tại:…………. Ngày cấp:…….: Ghi rõ ràng, cụ thể theo đúng CMND/CCCD
(VD: Số CMND/CCCD: 1234567890 Cấp tại: Cục Cảnh Sát TP. Hà Nội Ngày cấp: 2/3/2022)
Địa chỉ thường trú: Ghi rõ số nhà, thôn/xóm/phố, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/TP nơi có hộ khẩu thường trú (là thông tin ghi trên sổ hộ khẩu hoặc thông tin trên Cơ sở dữ liệu dân cư quốc gia).
Mục lý do:
Ghi rõ các nội dung như sau:
- Nay tôi làm đơn này kính mong Ban Công an xã/ phường/ thị trấn…. xác nhận cho tôi đã tạm trú tại ……………từ ngày…..tháng …. năm ….đến ngày….tháng ….năm……: Ghi nơi mà người làm đơn xin đăng ký tạm trú và ghi rõ tạm trú tại địa phương đó từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào.
- Lý do: ghi rõ ràng, cụ thể lý do xin xác nhận tạm trú
(Ví dụ: Lý do: Bổ sung hồ sơ xin việc/ bổ sung hồ sơ Học tập, sinh sống, làm việc theo yêu cầu của công ty/đơn vị XYZ)
Mục ký xác nhận:
- Người làm đơn: Ghi rõ nơi làm đơn, ngày tháng làm đơn sau đó ký và ghi rõ họ tên của người làm đơn.
VD: Hà Nội ngày 11 tháng 8 năm 2022 (chữ ký người làm đơn) Nguyễn văn A
- Xác nhận của công an phường/xã/thị trấn: Người làm đơn bỏ trống, phần này dành cho công an phường/xã/thị trấn ký và đóng dấu xác nhận.
Người làm đơn sau khi hoàn thành đơn xin xác nhận tạm trú cần cầm thêm các giấy tờ chứng minh khác như CMND/CCCD, sổ hộ khẩu, hộ chiếu đến tại trụ sở của công an phường/xã/thị trấn để xin xác nhận. Lưu ý đến vào thời gian hành chính để được giải quyết nhanh nhất.
4. Không đăng ký tạm trú có thể bị phạt hành chính
Người dân không thực hiện đăng ký tạm trú hoặc không xuất trình được sổ tạm trú, giấy tạm vắng tạm trú hoặc các giấy tờ khác liên quan đến lưu trú có thể bị phạt hành chính theo quy định tại Khoản 1, Điều 9, Nghị định 144/2021/NĐ-CP ban hành ngày 31/12/2021.
Không đăng ký tạm trú có thể bị phạt hành chính từ 500.000 -1.000.000 đồng.
Cụ thể mức phạt như sau:
(1) - Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;
c) Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Bên cạnh đó, tại Khoản 2, Điều 9, Nghị định 144/2021/NĐ-CP còn quy định xử phạt vi phạm hành chính khi tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú. Cụ thể:
(2) - Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú.
Như vậy, việc làm thủ tục đăng ký tạm trú và làm đơn xin xác nhận tạm trú rất quan trọng, nhằm đảm bảo an ninh trật tự và an toàn xã hội. Người dân cần lưu ý để không vi phạm quy định về Luật cư trú.
5. Các câu hỏi liên quan thường gặp
5.1 Đơn xin xác nhận tạm trú xin ở đâu?
Hiện nay để xin được có được mẫu đơn xin xác nhận tạm trú, hay để thực hiện xin các biểu mẫu thực hiện hồ sơ đăng ký thì công dân ra trực tiếp công an xã, phường, thị trấn nơi công dân tạm trú để xin mẫu làm thủ tục.
5.2 Điều kiện đăng ký tạm trú là gì?
– Sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú
– Sinh sống từ 30 ngày trở lên
5.3 Các trường hợp bị hạn chế quyền tự do cư trú?
– Người bị cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú.
– Người bị Toà án áp dụng hình phạt cấm cư trú; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án, được hưởng án treo hoặc đang được hoãn, tạm đình chỉ thi hành án phạt tù; người đang bị quản chế.
– Người bị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ thi hành.
Trên đây là bài viết mà chúng tôi cung cấp đến Quý bạn đọc về Mẫu xác nhận tạm trú tạm vắng (Cập nhật mới nhất 2023) dựa trên các quy định của pháp luật hiện hành. Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm đến Mẫu xác nhận tạm trú tạm vắng (Cập nhật mới nhất 2023), quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.
Nội dung bài viết:
Bình luận