Với bài viết này công ty luật ACC sẽ cung cấp cho khách hàng các thông tin về Giấy xác nhận thông tin cư trú dùng để làm gì?, Mẫu xác nhận thông tin cư trú mới nhất, Giấy xác nhận thông tin cư trú có thời hạn bao lâu?, Nội dung xác nhận thông tin về cư trú,Thủ tục xin xác nhận thông tin cư trú thực hiện ra sao?, Nội dung xác nhận thông tin về cư trú

Mẫu xác nhận nơi cư trú cho mọi đối tượng (Mẫu mới nhất)
I. Giấy xác nhận thông tin cư trú dùng để làm gì?
Giấy xác nhận thông tin cư trú là một loại giấy tờ do cơ quan đăng ký cư trú cấp cho công dân nhằm xác nhận các thông tin về nơi cư trú của công dân. Các thông tin này bao gồm:
- Địa chỉ nơi cư trú hiện tại
- Các nơi cư trú trước đây
- Thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú
- Hình thức đăng ký cư trú
- Các thông tin về cư trú khác đang có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Giấy xác nhận thông tin cư trú được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Đăng ký kinh doanh
- Đăng ký học tập, làm việc, sinh hoạt tại các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở kinh doanh, cơ quan, tổ chức khác
- Xin cấp, đổi, cấp lại giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân
- Xin cấp giấy phép lái xe, giấy phép lao động, giấy phép hành nghề
- Xin nhập học, tuyển dụng
- Xin hưởng các chế độ, chính sách của Nhà nước
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Ví dụ:
- Công dân cần giấy xác nhận thông tin cư trú để đăng ký kinh doanh thì cần nộp giấy xác nhận thông tin cư trú cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Công dân cần giấy xác nhận thông tin cư trú để xin cấp thẻ căn cước công dân thì cần nộp giấy xác nhận thông tin cư trú cho cơ quan quản lý cư trú.
Để được cấp giấy xác nhận thông tin cư trú, công dân cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai xác nhận thông tin cư trú (Mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA)
- Giấy tờ chứng minh nhân thân của công dân (chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu)
Công dân có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú hoặc nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.
Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp giấy xác nhận thông tin cư trú cho công dân trong thời hạn 01 ngày làm việc với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
II. Mẫu xác nhận thông tin cư trú mới nhất

Mẫu xác nhận thông tin cư trú mới nhất
Từ ngày 01/01/2024, người dân sẽ sử dụng mẫu Giấy xác nhận thông tin cư trú mới nhất tại Thông tư số 66/2023/TT-BCA.
....................................(1) ....................................(2) _________ Số: /XN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________
.........., ngày....tháng....năm......... |
XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ
Theo đề nghị của Ông/Bà: ................................................
Số định danh cá nhân: |
I. Họ, chữ đệm và tên của Ông/Bà:.....................................................................
1. Ngày, tháng, năm sinh:....../.../........... 2. Giới tính:.............
3. Số định danh cá nhân: |
4. Dân tộc: ........................... 5. Tôn giáo:.............................
6. Quê quán:.......................................................
7. Nơi đăng ký khai sinh:....................................................
8. Nơi thường trú:................................................................................
.............................................................................................................
9. Nơi tạm trú:......................................................................................
.............................................................................................................
10. Nơi ở hiện tại:................................................................................
.............................................................................................................
11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:......................... 12. Quan hệ với chủ hộ:....................................
13. Số định danh cá nhân chủ hộ: |
II. Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:
TT |
Họ, chữ đệm và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Số định danh cá nhân |
Quan hệ với chủ hộ |
III. Nội dung xác nhận khác (các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư...):
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
Giấy này có giá trị sử dụng đến hết ngày......tháng........năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ(3)
|
Chú thích:
(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú;
(2) Cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân;
(3) Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú ký ghi rõ họ tên hoặc ký số hoặc xác nhận bằng hình thức xác thực khác.
.…(1) ….(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Mẫu CT07 ban hành theo TT số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 |
Số: /XN |
.…, ngày…….tháng…….năm…… |
XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚI. Theo đề nghị của Ông/Bà:
1. Họ, chữ đệm và tên :............................
2. Ngày, tháng, năm sinh:……/……/ ….. 3. Giới tính: .........
4. Số định danh cá nhân/CMND:……………….
5. Dân tộc:……… ……6. Tôn giáo: …..7. Quốc tịch:....…
8 . Quê quán:.........................................................................
II. Công an ( 2 ) ............. xác nhận thông tin về cư trú của Ông/Bà có tên tại mục I, như sau:
1. Nơi thường trú:.............................................
..........................................................................
2. Nơi tạm trú:......................................................
.............................................................................
3. Nơi ở hiện tại:.................................................
............................................................................
4. Họ, tên đệm và tên chủ hộ:................ 5. Quan hệ với chủ hộ :.........
Số định danh của chủ hộ:…………………
7. Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:
TT |
Họ, chữ đệm và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Số định danh cá nhân/CMND |
Quan hệ với chủ hộ |
................................................................................
...............................................................................
Xác nhận thông tin cư trú này có giá trị đến hết ngày…..tháng….. năm… …… ( 4 )
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Chú thích:
(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú;
(2) Cơ quan đăng ký cư trú;
(3) Các nội dung xác nhận khác (ví dụ: xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú , đăng ký tạm trú …);
(4) Có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận này hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.
III. Giấy xác nhận thông tin cư trú có thời hạn bao lâu?
Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 66/2023/TT-BCA, giấy xác nhận thông tin cư trú có thời hạn sử dụng 01 năm kể từ ngày cấp. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.
Như vậy, giấy xác nhận thông tin cư trú sẽ hết giá trị sử dụng sau 1 năm kể từ ngày cấp, kể cả trường hợp công dân không sử dụng giấy xác nhận thông tin cư trú trong thời gian này. Do đó, công dân cần lưu ý thời hạn sử dụng của giấy xác nhận thông tin cư trú để kịp thời xin cấp lại khi cần thiết.
Để xin cấp lại giấy xác nhận thông tin cư trú, công dân cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai xác nhận thông tin cư trú (Mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA)
- Giấy tờ chứng minh nhân thân của công dân (chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu)
- Giấy xác nhận thông tin cư trú đã hết hạn sử dụng (nếu có)
Công dân có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú hoặc nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.
Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp giấy xác nhận thông tin cư trú cho công dân trong thời hạn 01 ngày làm việc với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
IV. Xin xác nhận thông tin cư trú bằng cách nào?

Xin xác nhận thông tin cư trú bằng cách nào?
Công dân có thể xin xác nhận thông tin cư trú bằng hai cách sau:
1. Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú
Công dân mang hồ sơ đầy đủ theo quy định đến trụ sở cơ quan đăng ký cư trú tại nơi mình cư trú.
Hồ sơ xin xác nhận thông tin cư trú bao gồm:
- Tờ khai xác nhận thông tin cư trú (Mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA)
- Giấy tờ chứng minh nhân thân của công dân (chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu)
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ cấp giấy xác nhận thông tin cư trú cho công dân trong thời hạn 01 ngày làm việc với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2. Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác
Công dân có thể sử dụng cổng dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác để nộp hồ sơ xin xác nhận thông tin cư trú.
Để nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác, công dân cần thực hiện các bước sau:
- Truy cập vào cổng dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác.
- Đăng nhập tài khoản của mình.
- Chọn dịch vụ "Xác nhận thông tin về cư trú".
- Điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
- Nộp hồ sơ.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ cấp giấy xác nhận thông tin cư trú cho công dân qua đường bưu điện.
Trên đây là hướng dẫn cách xin xác nhận thông tin cư trú. Để được hướng dẫn cụ thể hơn, công dân có thể liên hệ với cơ quan đăng ký cư trú tại nơi mình cư trú.
V. Thủ tục xin xác nhận thông tin cư trú thực hiện ra sao?
Thủ tục xin xác nhận thông tin cư trú
1. Hồ sơ
- Tờ khai xác nhận thông tin cư trú (Mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA)
- Giấy tờ chứng minh nhân thân của công dân (chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu)
2. Cách thức nộp hồ sơ
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú
- Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác
3. Thời hạn giải quyết
Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp giấy xác nhận thông tin cư trú cho công dân trong thời hạn 01 ngày làm việc với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
4. Cách thức nhận kết quả
- Nhận trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú
- Nhận qua đường bưu điện
Hướng dẫn cụ thể
1. Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú
Công dân mang hồ sơ đầy đủ theo quy định đến trụ sở cơ quan đăng ký cư trú tại nơi mình cư trú.
Tại cơ quan đăng ký cư trú, công dân sẽ được hướng dẫn làm thủ tục xin xác nhận thông tin cư trú. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ cấp giấy xác nhận thông tin cư trú cho công dân trong thời hạn 01 ngày làm việc với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2. Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác
Công dân có thể sử dụng cổng dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác để nộp hồ sơ xin xác nhận thông tin cư trú.
Để nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác, công dân cần thực hiện các bước sau:
- Truy cập vào cổng dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác.
- Đăng nhập tài khoản của mình.
- Chọn dịch vụ "Xác nhận thông tin về cư trú".
- Điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
- Nộp hồ sơ.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ cấp giấy xác nhận thông tin cư trú cho công dân qua đường bưu điện.
Lưu ý
- Hồ sơ xin xác nhận thông tin cư trú cần được điền đầy đủ và chính xác.
- Công dân cần nộp hồ sơ đúng thời hạn quy định.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ thông báo cho công dân và yêu cầu công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trên đây là hướng dẫn thủ tục xin xác nhận thông tin cư trú. Để được hướng dẫn cụ thể hơn, công dân có thể liên hệ với cơ quan đăng ký cư trú tại nơi mình cư trú.
VI. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú

Nội dung xác nhận thông tin về cư trú
Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm các thông tin về nơi cư trú hiện tại, các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác đang có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Cụ thể, nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm các thông tin sau:
- Địa chỉ nơi cư trú hiện tại: Ghi theo thông tin trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú hoặc thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Các nơi cư trú trước đây: Ghi theo thứ tự thời gian, bao gồm địa chỉ, thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc cư trú.
- Thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú: Ghi theo thời gian cụ thể (ngày, tháng, năm), không ghi chung chung là "từ năm ... đến năm ... ".
- Hình thức đăng ký cư trú: Ghi theo hình thức đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật, bao gồm thường trú, tạm trú, tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Cư trú.
- Các thông tin về cư trú khác đang có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư: Ghi các thông tin khác về cư trú của công dân đang có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, chẳng hạn như:
- Có hay không có đăng ký tạm trú tại địa chỉ khác;
- Có hay không có đăng ký thường trú tại địa chỉ khác;
- Có hay không có bị xóa đăng ký thường trú;
- Có hay không có bị xóa đăng ký tạm trú;
- Có hay không có bị hạn chế quyền cư trú;
- Có hay không có bị quản lý về cư trú.
Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận các thông tin về cư trú của công dân trên cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân không có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác minh thông tin và cấp giấy xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Trên đây là các mẫu xác nhận nơi cư trú cho mọi đối tượng (Mẫu mới nhất) .Mời bạn đọc cùng tham khảo tại bài viết của ACC
Nội dung bài viết:
Bình luận