Mẫu xác nhận chưa nhập hộ khẩu là giấy tờ dược lập ra để xin được xác nhận về chưa nhập hộ khẩu. Vậy Mẫu xác nhận chưa nhập hộ khẩu soạn thảo như thế nào? Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua bài viết dưới đây: Mẫu xác nhận chưa nhập hộ khẩu

Mẫu xác nhận chưa nhập hộ khẩu
1. Mẫu đơn xin xác nhận chưa nhập hộ khẩu là gì?
Mẫu đơn xin xác nhận chưa nhập hộ khẩu là mẫu đơn được cá nhân lập ra để xin được xác nhận về việc chưa nhập hộ khẩu tại địa phương nào đó, thuận tiện cho việc nhập hộ khẩu được rõ ràng và không bị vướng mắc về mặt pháp lý.
Thông thường đơn xin xác nhận chưa nhập hộ khẩu được sử dụng cho con chung và là thủ tục bắt buộc khi muốn nhập hộ khẩu cho con chung vào hộ khẩu của bố hoặc của mẹ theo quy định.
2. Hướng dẫn viết Đơn xin được xác nhận chưa nhập hộ khẩu
Mẫu đơn xin xác nhận chưa nhập hộ khẩu gồm 02 phần chính:
- Phần trình bày các thông tin về cá nhân, địa chỉ thường trú, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, nội dung, lí do và xin xác nhận chưa nhập hộ khẩu,
- Phần xác nhận của cơ quan Công an, chữ ký và họ tên của Thủ trưởng cơ quan xác nhận.
Người dân khi điền vào mẫu này không cần điền vào nội dung ở phần xác nhận cơ quan Công an mà chỉ cần viết chi tiết, rõ ràng các thông tin ở phần đầu. Ngoài ra:
- Kính gửi: viết tên công an phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh) nơi người làm đơn cần xin xác nhận hộ khẩu.
- Họ tên, giới tính: ghi đầy đủ họ tên và giới tính của người làm đơn.
- Sinh ngày…tại…: ghi theo giấy khai sinh.
- Mục CMND/CCCD: ghi rõ số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc số hộ chiếu của người làm đơn, ngày cấp và nơi cấp trùng với thông tin trên giấy tờ đó.
- Mục có hộ khẩu thường trú tại: ghi rõ địa chỉ nơi đăng ký thường trú của cá nhân.
- Mục đích xin xác nhận chưa nhập hộ khẩu: ghi chính xác mục đích xin giấy xác nhận chưa nhập hộ khẩu của người yêu cầu.
- Người làm đơn ghi địa chỉ, ngày, tháng, năm làm đơn, ký và ghi rõ họ tên.
Sau đó nộp lên Công an phường (xã) để xin xác nhận.
Mặc dù không có quy định nào yêu cầu người làm Đơn xin xác nhận hộ khẩu phải tuân thủ quy định về văn phong, chữ viết... Tuy nhiên, cần lưu ý một số nội dung sau:
- Viết cùng một loại mực, không viết tắt, nội dung viết rõ ràng, mạch lạc;
- Không tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong mẫu Đơn xác nhận chưa nhập hộ khẩu. Nếu viết sai nên in lại mẫu mới để điền.
3. Mẫu xác nhận chưa nhập hộ khẩu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–
………, ngày … tháng …năm …
ĐƠN XIN XÁC NHẬN CHƯA nhập hộ khẩu
Kính gửi: Công an xã/phường/thị trấn …………………………
Thông tin người xin xác nhận:
Tôi là:………………………………………………………. Sinh ngày: ………………………..
CMND/CCCD số: ……………… ; Cấp ngày …/…/…… Nơi cấp……………………………
Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện nay:……………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp:………………………………………………………………………………………
Có con là: ……………………………………… Sinh ngày: ……………………………………
Hiện trú tại:
Nội dung xin xác nhận chưa nhập hộ khẩu
Nay tôi làm đơn này xin xác nhận con tôi chưa đăng ký hộ khẩu tại địa phương ………………………………………….để tôi tiến hành đăng ký hộ khẩu thường trú cho con tôi với bố mẹ đẻ của tôi tức ông bà nội/ngoại của cháu tại địa chỉ ……………………………………..
Tôi cam đoan những thông tin tôi trình bày ở trên là đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.
Để chứng minh những nội dung tôi trình bày ở trên là có căn cứ, kèm theo đơn, tôi xin gửi các giấy tờ sau ………….
Kính mong quý cơ quan tạo điều kiện giúp đỡ.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Xác nhận của Công an xã/phường/thị trấn …………………………………. |
4. Một số câu hỏi thường gặp
Điều kiện nhập hộ khẩu là gì?
TH1: Nếu đăng ký thường trú vào tỉnh
Điều 19 Luật cư trú 2006 (sửa đổi 2013) quy định về Điều kiện đăng ký thường trú tại tỉnh như sau:
“Công dân có chỗ ở hợp pháp ở tỉnh nào thì được đăng ký thường trú tại tỉnh đó. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.”
Như vậy, nếu đăng ký thường trú tại tỉnh thì bạn chỉ cần đáp ứng được điều kiện có chỗ ở hợp pháp tại tỉnh đó.
– TH2: Nếu bạn đăng ký thường trú vào thành phố trực thuộc trung ương
Điều 20 Luật cư trú sửa đổi 2013 quy định về Điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương như sau:
“Công dân thuộc một trong những trường hợp sau đây thì được đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương:
“1. Có chỗ ở hợp pháp, trường hợp đăng ký thường trú vào huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương thì phải có thời gian tạm trú tại thành phố đó từ một năm trở lên, trường hợp đăng ký thường trú vào quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương thì phải có thời gian tạm trú tại thành phố đó từ hai năm trở lên;
2. Được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
b) Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc về ở với anh, chị, em ruột;
Trong trường hợp nhập hộ khẩu không theo các trường hợp tại Khoản 2,3,4 Điều 20 đã nêu trên thì bạn phải đáp ứng được điều kiện đó là có chỗ ở hợp pháp và có đủ thời gian tạm trú tại thành phố đó theo quy định.
Chỗ ở hợp pháp là gì?
Điều 6 Nghị định 31/2014/NĐ-CP hướng dẫn luật cư trú quy định về chỗ ở hợp pháp như sau:
“1. Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú là một trong các giấy tờ, tài liệu sau đây:
a) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của công dân là một trong các giấy tờ, tài liệu sau đây:
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ;
– Giấy tờ về quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai (đã có nhà ở trên đất đó);
– Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp phải cấp giấy phép);
– Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
– Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
– Giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã);
– Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình di dân theo kế hoạch của Nhà nước hoặc các đối tượng khác;
– Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
– Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;
– Giấy tờ chứng minh về đăng ký tàu, thuyền, phương tiện khác thuộc quyền sở hữu và địa chỉ bến gốc của phương tiện sử dụng để ở. Trường hợp không có giấy đăng ký thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc có tàu, thuyền, phương tiện khác sử dụng để ở thuộc quyền sở hữu hoặc xác nhận việc mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế tàu, thuyền, phương tiện khác và địa chỉ bến gốc của phương tiện đó.
>> Xem thêm: Mẫu giấy ủy quyền làm trích lục khai sinh (Năm 2022)
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê xe chở hàng (Cập nhật 2022)
Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Mẫu xác nhận chưa nhập hộ khẩu (Cập nhật 2023). Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Nội dung bài viết:
Bình luận