Mẫu tờ khai nộp thuế điện tử theo quy định mới nhất 2024

Việc triển khai áp dụng kê khai thuế điện tử qua trang web thuedientu.gdt.gov.vn đã mang lại nhiều hiệu quả cho người nộp thuế trong việc tiết kiệm thời gian, chi phí và đồng thời cũng giúp cơ quan thuế lý một cách chặt chẽ và hiệu quả. Tuy nhiên, một số bạn đọc vẫn chưa biết mẫu tờ khai nộp thuế điện tử theo quy định mới nhất như thế nào, để giải đáp thắc mắc, mời quý bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.

Mẫu Tờ Khai Nộp Thuế điện Tử Theo Quy định Mới Nhất

Mẫu tờ khai nộp thuế điện tử theo quy định mới nhất

1. Tờ khai thuế là gì?

  • Tờ khai thuế là văn bản theo mẫu (trình bày trên bảng giấy hoặc điện tử) được sử dụng để kê khai thông tin nhằm xác định số tiền thuế phải nộp theo quy định.
  • Nộp tờ khai thuế là công việc quan trọng mà mỗi doanh nghiệp cần nghiêm túc thực hiện để tránh bị xử phạt hành chính. Đặc biệt, đối với doanh nghiệp mới thành lập, trong vòng 10 ngày (tính từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh) cần tiến hành kê khai thuế ban đầu.
  • Hiện nay, hầu hết doanh nghiệp đều phải kê khai, nộp tờ khai thuế online (thường được gọi là nộp tờ khai thuế điện tử), chẳng hạn: kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) qua mạng, kê khai thuế môn bài qua mạng, nộp quyết toán thuế TNDN qua mạng, kê khai thuế TNCN qua mạng…

2. Quy định mới của tờ khai thuế GTGT 01/GTGT  theo Thông tư 80/2021/TT-BTC

Thời Gian, Thời Hạn Nộp Tờ Khai Thuế điện Tử?

Mẫu tờ khai nộp thuế điện tử theo quy định mới nhất

Theo thông tư 80/2021/TT-BTC:

  • Tờ khai 01/GTGT mới nhất được áp dụng cho doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
  • Tờ khai thuế GTGT mới nhất gửi đến cơ quan thuế được coi là hợp lệ khi được kê khai đúng quy định, Luật thuế, có ký tên/ký điện tử của người đại diện theo pháp luật.

Lưu ý, từ kỳ thuế 2022, mẫu tờ khai 01/GTGT có nhiều sự thay đổi theo thông tư 80/TT-BTC so với mẫu tờ khai cũ được ban hành trước đó, cụ thể với các chỉ tiêu sau:

–  Chỉ tiêu [01a] được thêm cho phù hợp với quy định khai riêng một số hoạt động theo NĐ 126/2020/NĐ-CP

– Chỉ tiêu [23a], [24a] được thêm để cung cấp thông tin về số thuế VAT đã nộp khi nhập khẩu và đối chiếu với dữ liệu hải quan, giúp CQT kiểm soát việc kê khai của NTT chính xác, kịp thời.

–  Chỉ tiêu [39a] được thêm với mục tiêu khai riêng thuế VAT trong các Trường hợp sau:

  • Thuế GTGT được khấu trừ chưa đề nghị hoàn từ dự án đầu tư cho NNT khấu trừ tiếp khi dự án đầu tư đi vào hoạt động;
  • Thuế GTGT được khấu trừ từ hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc khi dừng hoạt động…

–  Chỉ tiêu [39] “Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh” được loại bỏ theo quy định mới tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và Thông tư số 80/2021/TT-BTC, với mục tiêu xử lý tình trạng chuyển thuế đã nộp thành số thuế còn được khấu trừ.

3. Mẫu tờ khai nộp thuế điện tử theo quy định mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

(Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh)

[01a] Tên hoạt động sản xuất kinh doanh: ......

[01b] Kỳ tính thuế: Tháng ... năm ... /Quý ... năm ...

[02] Lần đầu:  [03] Bổ sung lần thứ: …

[04] Tên người nộp thuế:.....................................................

[05] Mã số thuế:

[06] Tên đại lý thuế (nếu có):...............................................

[07] Mã số thuế:

[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số....................................... ngày...........................................

[09] Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính: …………….

[10] Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh:……………………………………………………

[11] Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:

      [11a] Phường/xã………………….…     [11b] Quận/Huyện  ……………………  [11c] Tỉnh/Thành phố……………………...

 

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT Chỉ tiêu Giá trị hàng hóa, dịch vụ
(chưa có thuế giá trị gia tăng)
Thuế giá trị gia tăng
A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") [21]    
B Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22]  
C Kê khai thuế giá trị gia tăng phải nộp ngân sách nhà nước
I Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ
1 Giá trị và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào [23]   [24]  
  Trong đó: hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu [23a]   [24a]  
2 Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ kỳ này [25]  
II Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ
1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng [26]    
2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế giá trị gia tăng ([27]=[29]+[30]+[32]+[32a]; [28]=[31]+[33]) [27]   [28]  
a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29]    
b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30]   [31]  
c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32]   [33]  
d Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế [32a]    
3 Tổng doanh thu và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ([34]=[26]+[27]; [35]=[28]) [34]   [35]  
III Thuế giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25]) [36]  
IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ của các kỳ trước
1 Điều chỉnh giảm [37]  
2 Điều chỉnh tăng [38]  
V Thuế giá trị gia tăng nhận bàn giao được khấu trừ trong kỳ [39a]  
VI Xác định nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ:
1 Thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ

{[40a]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≥ 0}

[40a]  
2 Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế ([40b]≤[40a]) [40b]  
3 Thuế giá trị gia tăng còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40]  
4 Thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết kỳ này {[41]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≤ 0} [41]  
4.1 Thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn ([42] ≤ [41]) [42]  
4.2 Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42]) [43]  
               

 

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:.......

Chứng chỉ hành nghề số:.......

..., ngày....... tháng....... năm.......

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

______________________

Ghi chú:

  1. Chỉ tiêu [01a]: Người nộp thuế lựa chọn một trong các hoạt động sau:

- Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường

- Hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán

- Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí

- Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính

- Nhà máy sản xuất điện khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính.

  1. Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này. 
  2. Chỉ tiêu [32a]: Khai giá trị hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng.
  3. Chỉ tiêu [37] và [38]: Khai theo số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm tại chỉ tiêu II trên Tờ khai bổ sung. Riêng trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế có điều chỉnh tương ứng các kỳ tính thuế trước thì khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế (không phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế).
  4. Chỉ tiêu [39a]: Khai số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của dự án đầu tư chuyển cho người nộp thuế tiếp tục khấu trừ (là số thuế GTGT còn được khấu trừ, không đủ điều kiện hoàn, không hoàn mà người nộp thuế đã kê khai riêng tờ khai thuế dự án đầu tư) khi dự án đầu tư đi vào hoạt động hoặc số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc khi chấm dứt hoạt động,…
  5. Chỉ tiêu [40b]: Khai tổng số thuế đã khai tại chỉ tiêu [28a] và [28b] của các Tờ khai mẫu số 02/GTGT./.

Tham khảo Thời gian, thời hạn nộp tờ khai thuế điện tử

Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Mẫu tờ khai nộp thuế điện tử theo quy định mới nhất. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề liên quan đến tờ khai thuế điện tử hoặc các vấn đề pháp lý khác vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Hotline: 19003330

Zalo: 084 696 7979

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo