Luật sư tư vấn:

Khi đề nghị cấp hộ chiếu, người dân phải nộp Tờ khai xin cấp hộ chiếu - mẫu TK01 ban hành kèm theo Thông tư 73/2021/TT-BCA tới Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú.

 Tờ khai xin cấp hộ chiếu - mẫu TK01 và hướng dẫn cách điền

1. Mẫu tờ khai dùng cho công dân Việt Nam đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông ở trong nước 

1.1 Hộ chiếu là gì và dùng để làm gì?

Theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh), hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân. Hộ chiếu chiếu chứa các thông tin như:

  •  Số hộ chiếu;
  • Ảnh
  • Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính;
  • Nơi sinh;
  • Cơ quan cấp, nơi cấp;
  • Thời hạn sử dụng.

Hộ chiếu được dùng để nhận dạng thông tin của người sở hữu, là giấy tờ cần phải có để được quyền xuất cảnh khỏi đất nước và được quyền nhập cảnh trở lại từ nước ngoài.

Theo đó, có thể hiểu đơn giản, hộ chiếu chính là chứng minh nhân dân (căn cước công dân) phiên bản quốc tế. Khi xuất nhập cảnh bắt buộc phải có hộ chiếu.

 

1.2 Mẫu tờ khai xin cấp hộ chiếu TK01 và hướng dẫn điền

Mẫu TK01: Ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/06/2021 của Bộ Công an

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------

TỜ KHAI 

 

(Dùng cho công dân Việt Nam đề nghị, hộ chiếu phổ thông ở trong nước) (1)

1. Họ và tên (chữ in hoa) ........................

2. Giới tính: Nam ( )  Nữ ( )

3. Sinh ngày...... tháng...... năm...... Nơi sinh (tỉnh, thành phố) ..............

4. Số ĐDCN/CMND (2) .................. Ngày cấp:......../......../........

5. Dân tộc ....................

6. Tôn giáo ..................

7. Số điện thoại ........................

8. Địa chỉ đăng ký thường trú.................................

9. Địa chỉ đăng ký tạm trú......................................................

10. Nghề nghiệp.....................................

11. Tên và địa chỉ cơ quan (nếu có):...........................................

12. Cha: họ và tên...............................sinh ngày....../........./.........

Mẹ: họ và tên.................................... sinh ngày......./........../...........

Vợ/ chồng: họ và tên..................................... sinh ngày......../......../.........

13. Hộ chiếu phổ thông lần gần nhất (nếu có) số............. cấp ngày......../......./..........

14. Nội dung đề nghị (3).....................................

Cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử ( )                    Cấp hộ chiếu không gắn chip điện tử ( )

Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật.

Xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn (4)

 (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)      

  .........., ngày ........ tháng ....... năm ........

Người đề nghị (5)

(Ký, ghi rõ họ tên)

                                                            

                                                                       

Lưu ý:

Dán ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng.

 

(1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt.

(2) Điền số định danh cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân.

(3) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu; cấp lại hộ chiếu (do mất/ hết hạn/ tách cấp riêng hộ chiếu cho con); cấp đổi hộ chiếu; thay đổi họ và tên, ngày tháng năm sinh, số giấy CMND trong hộ chiếu; bổ sung con dưới 14 tuổi vào hộ chiếu của cha/ mẹ; sửa đổi nơi sinh trong hộ chiếu; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do)

(4) Áp dụng đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi. Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận về thông tin điền trong tờ khai và ảnh dán trong tờ khai là của một người; đóng dấu giáp lai vào ảnh dán ở khung phía trên của tờ khai. 

(5) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay.

 

2. Cung cấp thông tin liên quan cấp, sửa hộ chiếu

2.1 Các loại hộ chiếu và thời hạn

Theo Thông tư 73/2021/TT-BCA, Việt Nam đang cấp 03 loại hộ chiếu gồm:

- Hộ chiếu ngoại giao (Diplomatic Passport), trang bìa màu nâu đỏ, gồm 48 trang.

  • Cấp cho quan chức cấp cao của Nhà nước được quy định tại Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh; được cơ quan, người có thẩm quyền cứ hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.
  • Thời hạn: có giá trị trong vòng 05 năm kể từ ngày cấp, được quyền tất cả các nước.
  • Cơ quan cấp: Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao (tại Hà Nội) và Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh (tại TPHCM), hoặc Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài.
 

- Hộ chiếu công vụ (Official Passport), trang bìa màu xanh lá cây đậm, gồm 48 trang.

  • Cấp cho đối tượng thuộc Điều 9 Luật Xuất nhập cảnh như cán bộ, công chức, viên chức, Công an, Quân đội,... được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.
  • Thời hạn: có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp, được quyền đến tất cả các nước.
  • Cơ quan cấp: Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao (tại Hà Nội) và Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh (tại TPHCM), hoặc Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài.

- Hộ chiếu phổ thông (Popular Passport), trang bìa màu xanh tím.

  • Cấp cho công dân Việt Nam.
  • Thời hạn của hộ chiếu phổ thông là bao lâu?

                + Hộ chiếu cấp cho công dân từ 14 tuổi trở lên: có giá trị không quá 10 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn, gồm 48 trang

               + Hộ chiếu cấp trẻ em dưới 14 tuổi: có giá trị không quá 05 năm, tính từ ngày cấp và không được gia hạn, gồm 48 trang.

                + Trường hợp bổ sung trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu đã cấp của cha hoặc mẹ: thời hạn hộ chiếu của cha hoặc mẹ được điều chỉnh có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày bổ sung trẻ đó, gồm 48 trang.

                 + Hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn, gồm 12 trang.

  • Cơ quan cấp: Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú với trường hợp chưa có thẻ căn cước công dân và tại Phòng Quản lý xuất cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thuận lợi trong trường hợp có thẻ căn cước công dân, hoặc Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài nếu công dân Việt Nam đang ở nước ngoài.

Ngoài các loại hộ chiếu trên thì công dân Việt Nam còn có thể sử dụng giấy thông hành để đi trong phạm vi biên giới các nước láng giềng theo quy định. Hiện nay, công dân Việt Nam có thể xin các loại giấy thông hành sau:

  • Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia;
  • Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào;
  • Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Trung Quốc.

Nếu phân loại theo mẫu hộ chiếu, theo Điều 6 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam, có 02 mẫu hộ chiếu gồm:

  • Hộ chiếu gắn chip điện tử: chỉ được cấp cho người trên 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn.
  • Hộ chiếu không gắn chip điện tử: cấp cho mọi đối tượng

Hộ chiếu có gắn chip điện tử (hay hộ chiếu điện tử theo cách gọi của nhiều người) là hộ chiếu có gắn thiết bị điện tử lưu giữ thông tin được mã hóa của người mang hộ chiếu và chữ ký số của người cấp. Hộ chiếu gắn chip sẽ nâng mức bảo mật, tích hợp thêm nhiều thông tin và tính năng, tương tự căn cước công dân gắn chip.

Hiện nay hộ chiếu phổ thông mẫu mới có gắn chip điện tử mới chỉ được dự kiến phát hành trong Quý 3 năm 2022 theo kế hoạch A08. 

Bạn có thể đăng ký cấp hộ chiếu phổ thông có gắn chip điện tử trước bằng cách click vào ô tương ứng trong tờ khai làm hộ chiếu.

 

2.2 Hộ chiếu và visa khác nhau như thế nào?

Với những người chưa xuất ngoại hoặc xuất ngoại lần đầu thường hay nhầm lẫn giữa hộ chiếu và visa (hay còn gọi là thị thực). Để giúp bạn dễ dàng phân biệt, Luật Minh Khuê đã cập nhật những điểm khác biệt chính và passport và visa qua bảng sau:

Hạng mục  Hộ chiếu Visa
Khái niệm  Là giấy tờ do một chính phủ cấp cho công dân nước mình như một Giấy Phép Được Quyền Xuất Cảnh khỏi đất nước và Được Quyền Nhập Cảnh trở lại từ nước ngoài. Là chứng nhận do chính phủ 1 nước cấp cho người nước ngoài muốn đến nước họ.
Mối quan hệ Có trước và là giấy tờ bắt buộc phải có để cấp visa. Được cấp bằng cách đóng dấu hoặc dán vào hộ chiếu tùy theo quy định của các nước khác nhau. Cũng có nước cấp visa rời, tuy nhiên visa luôn phải được kẹp cùng hộ chiếu để thực hiện các thủ tục xuất nhập cảnh.
Mục đích sử dụng Được dùng trong nước và nước ngoài như một loại giấy tờ tùy thân, nhân thân, và trong một số trường hợp có thể thay thế CMND/CCCD. Chỉ có giá trị sử dụng với mục đích nhập cảnh và lưu trú tại nước ngoài (nước cấp visa)
Hình thức  Đóng thành quyển Có thể là giấy tờ hoặc đường link điện tử

 

2.3 Làm hộ chiếu phổ thông mất bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, thời gian làm hộ chiếu phổ thông tại Việt Nam như sau:

 
Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông Cơ quan tiếp nhận xử lý Thời gian xử lý
Cấp lần đầu

Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh, Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi nếu có Căn cước công dân

08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
Cấp lần thứ hai trở đi Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh, Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an. 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận

Cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp:

- Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;

- Có căn cứ xác định nhân thân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;

- Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

- Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.

- Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh, Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.

- Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh, Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi nếu có Căn cước công dân.

- Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.

 

2.4 Chi phi làm hộ chiếu phổ thông bao nhiêu tiền?

Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chip điện tử và hộ chiếu không gắn chip điện tử) được quy định tại biểu mức thu phí, lệ ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC như sau:

Nội dung Mức thu (Đồng/ lần cấp)
Cấp mới hộ chiếu  200.000
Cấp lại hộ chiếu do bị hỏng hoặc bị mất 400.000
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự  100.000

- Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 25, các trường hợp được miễn lệ phí cấp hộ chiếu bao gồm:

  • Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;
  • Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu;
  • Những trường hợp vì lý do nhân đạo.

- Trường hợp được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu: Người đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu (căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 25).

- Ngoài ra còn có các khoản phụ phí như: phí bao bì, phí chuyển phát nhanh qua đường bưu điện.

 

2.5 Làm thế nào khi hộ chiếu hết hạn hoặc bị rách, bị mất?

Căn cứ Khoản 1 Điều 1 Nghị định 94/2015/NĐ-CP quy định về thời hạn của các loại giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh như sau:

  • Đối với hộ chiếu phổ thông khi hết hạn sẽ không được tiếp tục gia hạn mà phải thực hiện thủ tục cấp mới hộ chiếu.
  • Đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được Nhà nước cấp khi hết hạn có thể được gia hạn 01 lần, tối đa không quá 03 năm. Việc gia hạn phải thực hiện trước khi hộ chiếu hết hạn ít nhất 30 ngày.
  • Khi hộ chiếu bị rách, mất dù là hộ chiếu nào bạn cũng phải làm thủ tục cấp mới.
 

 

2.6 Những lưu ý quan trọng khi làm hộ chiếu Việt Nam

  • Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi là những người không đủ nhận thức và khả năng để tự mình thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ công dân của mình một cách độc lập nên phải có người khác làm thay.
  • Trẻ em dưới 9 tuổi có thể làm hộ chiếu riêng hoặc cấp chung với bố mẹ
  • Khi khai đơn xin cấp hộ chiếu bạn cần khai chính xác và trung thực, trên tờ khai dán ảnh phải có dấu giáp lai
  • Hộ chiếu phổ thông đã bị hủy giá trị sử dụng do bị mất ở trong nước, sau khi tìm lại còn nguyên vẹn và có thị thực do nước ngoài cấp còn thời hạn thì được xem xét khôi phục
  • Mỗi loại hộ chiếu sẽ được tiếp nhận xử lý bởi các cơ quan khác vì vậy bạn cần tìm hiểu rõ đơn vị tiếp nhận cho trường hợp của mình là đơn vị nào.