Mẫu tờ khai cấp hộ chiếu là một biểu mẫu được sử dụng để đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông cho công dân Việt Nam. Vậy mẫu này có những nội dung gì? Bạn hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

Mẫu tờ khai cấp hộ chiếu mới nhất 2024
1. Tờ khai cấp hộ chiếu cần những giấy tờ gì?
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu:
- Có thể tải mẫu tại website của Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh nơi bạn nộp hồ sơ.
- Điền đầy đủ và chính xác thông tin theo hướng dẫn.
- Ký tên và ghi rõ ngày tháng năm tại phần xác nhận.
- Ảnh chân dung:
- 2 ảnh thẻ cỡ 4x6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.
- Ảnh phải chụp trong vòng 6 tháng gần đây.
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: Bản gốc và bản sao (công chứng).
- Sổ hộ khẩu: Bản gốc và bản sao (công chứng).
- Giấy khai sinh: Bản gốc và bản sao (công chứng) (đối với người dưới 14 tuổi).
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân: Giấy đăng ký kết hôn/Giấy chứng nhận độc thân (bản gốc và bản sao công chứng).
- Giấy tờ chứng minh đã từng có hộ chiếu (nếu có): Bản gốc và bản sao (công chứng).
- Một số trường hợp đặc biệt cần thêm giấy tờ:
- Đối với người đang đi nghĩa vụ quân sự: Giấy phép của cơ quan quân sự nơi đang phục vụ.
- Đối với người đang thi hành án: Giấy xác nhận của cơ quan thi hành án.
- Đối với người đang tạm giam, tạm giữ: Giấy xác nhận của cơ quan tạm giam, tạm giữ.
2. Mẫu tờ khai cấp hộ chiếu mới nhất 2024
2.1. Mẫu TK01: Dành cho công dân Việt Nam đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trong nước.
|
Mẫu TK01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ảnh |
|
TỜ KHAI |
- Họ…………….. Chữ đệm và tên…………………..(3)2. Giới tính: Nam □ Nữ □
- Sinh ngày………. tháng…………. năm………… Nơi sinh(4)(tỉnh, TP)………………………
4. Số ĐDCN/CMND (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày cấp:…../……./……. |
- Dân tộc………………………… 6. Tôn giáo ………….7. Số điện thoại………………………
- Địa chỉ đăng ký thường trú ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ đăng ký tạm trú………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- Nghề nghiệp………………………11. Tên và địa chỉ cơ quan (nếu có)……………………
- Cha: họ và tên ……………………………………………… sinh ngày …./….. / ……………….
Mẹ: họ và tên ……………………………………………… sinh ngày….. /….. / ………………
Vợ /chồng: họ và tên ……………………………………………… sinh ngày …./…../………..
- Hộ chiếu PT lần gần nhất (nếu có)số ………………………………cấp ngày …../…../……….
- Nội dung đề nghị(5)………………………………………………………………………………
Cấp hộ chiếu không có gắn chip điện tử □ Cấp hộ chiếu có gắn chip điện tử □
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật.
Xác nhận của Trưởng Công an phường/xã/thị trấn(6) |
………… , ngày….. tháng..... năm…… |
Ảnh |
Chú thích: (1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt. (2) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng. (3) Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa. (4) Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia. (5) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chip điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng. (6) Áp dụng đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi. Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận về thông tin điền trong tờ khai và ảnh dán trong tờ khai là của một người; đóng dấu giáp lai vào ảnh dán ở khung phía trên của tờ khai. (7) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay. |
>>>Tải mẫu TK01 tại đây.
2.2. Mẫu TK02: Dành cho công dân Việt Nam đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở ngoài nước.
|
Mẫu TK02 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ảnh |
TỜ KHAI |
- Họ………………………. Chữ đệm và tên……………………….. (3)2. Giới tính: Nam □ Nữ □
- Sinh ngày………. tháng……. năm………… Nơi sinh(4)(tỉnh, TP)………………………….
4. Số ĐDCN/CMND (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày cấp:…../……./…………. |
- Dân tộc………….. 6. Tôn giáo……………….. 7. Số điện thoại(5).............................................
- Địa chỉ cư trú ở nước ngoài ……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ thường trú ở trong nước trước khi xuất cảnh………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
- Nghề nghiệp………………………… 11. Tên và địa chỉ cơ quan (nếu có).…………………
- Cha: họ và tên……………………………………… sinh ngày…../……… /………………….
Mẹ: họ và tên……………………………………… sinh ngày….. /……… /………………..
Vợ /chồng: họ và tên……………………………………… sinh ngày …../...../……………..
- Hộ chiếu phổ thông lần gần nhất (nếu có)số……………………… cấp ngày….. /….. /......
- Nội dung đề nghị(6) ………………………………………………………………………………
Cấp hộ chiếu có gắn chip điện tử □ Cấp hộ chiếu không gắn chip điện tử □
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật.
|
Làm tại…………… ngày….. tháng..... năm……. |
Ảnh |
Chú thích: (1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt. (2) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng. (3) Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa. (4) Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia. (5) Ghi số điện thoại liên lạc ở nước ngoài và số điện thoại của thân nhân thường xuyên liên hệ ở Việt Nam (nếu có). (6) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chip điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng. (7) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay. |
>>>Tải mẫu TK02 tại đây.
3. Hướng dẫn ghi tờ khai xin cấp hộ chiếu
3.1. Mẫu TK01
(1) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng.
(2) Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa.
(3) Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia.
(4) Ghi cụ thể: cấp hộ chiếu lần đầu hoặc cấp lại hộ chiếu; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chíp điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.
(5) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp khai, ký thay.
3.2. Mẫu Tk02
(1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt.
(2) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng.
(3) Điền số định danh cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân.
(4) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chíp điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.
(5) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay.
4. Một số lưu ý khi điền mẫu tờ khai cấp hộ chiếu
Điền đầy đủ và chính xác tất cả các thông tin trong mẫu tờ khai.
- Sử dụng bút mực đen hoặc máy tính để điền thông tin.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi từ.
- Không viết tắt, bôi xóa hoặc sửa chữa thông tin trên mẫu tờ khai.
Dán ảnh thẻ đúng quy định.
- Ảnh thẻ phải có kích thước 4x6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.
- Ảnh phải chụp trong vòng 6 tháng gần đây.
Ký tên và ghi rõ ngày tháng năm tại phần xác nhận. Chữ ký phải trùng khớp với chữ ký trên Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.
Nộp kèm theo tờ khai các giấy tờ theo quy định.
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bản gốc và bản sao).
- Sổ hộ khẩu (bản gốc và bản sao).
- Giấy khai sinh (bản gốc và bản sao) (đối với người dưới 14 tuổi).
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (nếu có).
- Giấy tờ chứng minh đã từng có hộ chiếu (nếu có).
5. Câu hỏi thường gặp:
5.1. Có thể lấy hộ chiếu cấp tốc không?
Trả lời: Có thể lấy hộ chiếu cấp tốc, nhưng bạn cần đáp ứng một số điều kiện sau:
Điều kiện:
- Có lý do chính đáng và cấp bách cần xuất cảnh trong thời gian ngắn (như: đi công tác, du học, thăm thân đột xuất,...).
- Hoàn thành đầy đủ các thủ tục theo quy định.
Lệ phí:
- Lệ phí cấp hộ chiếu cấp tốc cao hơn lệ phí cấp hộ chiếu thông thường.
- Mức phí cụ thể sẽ tùy thuộc vào thời gian bạn muốn lấy hộ chiếu (thường từ 24h đến 48h).
Cách thức:
- Liên hệ trực tiếp với Phòng Quản lý xuất nhập cảnh nơi bạn thường trú hoặc nơi tạm trú để được hướng dẫn cụ thể.
- Nộp hồ sơ và hoàn tất các thủ tục theo hướng dẫn.
- Nộp thêm lệ phí cấp tốc.
5.2. Các trường hợp nào được miễn lệ điền tờ khai cấp hộ chiếu?
Trả lời: Hiện nay, theo quy định của pháp luật Việt Nam, không có trường hợp nào được miễn lệ điền tờ khai cấp hộ chiếu. Tất cả công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên khi đề nghị cấp hộ chiếu đều phải điền đầy đủ thông tin vào mẫu tờ khai theo quy định. Tuy nhiên, có một số trường hợp được hỗ trợ trong việc điền tờ khai:
- Người già yếu, tàn tật không có khả năng tự điền tờ khai: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ hỗ trợ điền thông tin theo lời khai của người đề nghị.
- Trẻ em dưới 14 tuổi: Cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp sẽ điền thông tin vào mẫu tờ khai cho trẻ.
5.3. Lệ phí cấp hộ chiếu là bao nhiêu?
Trả lời:
- Hộ chiếu phổ thông có gắn chíp điện tử: 200.000 đồng.
- Hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử: 120.000 đồng.
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho bạn về Mẫu tờ khai cấp hộ chiếu mới nhất 2024. Nếu bạn còn vướng mắc, vui lòng liên hệ với ACC qua số hotline: 1900.3330 để được hỗ trợ trực tiếp.
Nội dung bài viết:
Bình luận