Xác nhận thu nhập là việc người sử dụng lao động xác nhận cho người lao động thu nhập tại doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định trên cơ sở người lao động viết đơn yêu cầu gửi đến người sử dụng lao động. Trong một số thủ tục cụ thể như xin visa đi nước ngoài, mở thẻ tín dụng hay vay vốn tại các ngân hàng… đều yêu cầu cá dân phải chứng minh được thu nhập của bản thân. Việc chứng minh thu nhập ngoài việc có sao kê bảng lương thì cần phải có xác nhận thu nhập từ phía người sử dụng lao động mà họ đang làm việc.
Vậy thư xác nhận thu nhập là gì? Mẫu thư xác nhận thu nhập theo thông tư 92 hiện nay còn sử dụng hay không? Các ghi mẫu thư xác nhận thu nhập như thế nào? Ở trong nội dung bài viết này, ACC sẽ hướng dẫn, hỗ trợ giải đáp để quý bạn đọc nắm rõ hơn về loại giấy tờ này.
Mẫu thư xác nhận thu nhập theo thông tư 92
1/ Thư xác nhận thu nhập là gì?
Thư xác nhận thu nhập là văn bản do tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho cá nhân lập để xác nhận mức thu nhập của người được trả lương trong một khoảng thời gian nhất định.
Để được người sử dụng lao động cung cấp cho thư xác nhận thu nhập thì người lao động cần phải làm đơn xin xác nhận thu nhập gửi lên người sử dụng lao động. Khi viết đơn xin xác nhận thu nhập, người lao động cần chú ý một số điểm như sau:
– Giấy xác nhận thu nhập cá nhân là giấy tờ xác nhận về thông tin họ tên, chức vụ, bộ phận làm việc, thời gian công tác, mức thu nhập và mức lương hàng tháng của đơn vị chi trả cho người lao động.
– Nội dung đơn xin xác nhận thu nhập phải có đầy đủ các thông tin như họ tên; địa chỉ; số điện thoại; chức vụ; bộ phận công tác; loại hợp đồng (có thời hạn, không xác định thời hạn) nếu là hợp đồng có thời hạn thì ghi rõ về thời hạn hợp đồng; mức lương hiện tại, tổng thu nhập hàng tháng; yêu cầu xác nhận thu nhập trong khoảng thời gian nào.
– Đơn xin xác nhận thu nhập chỉ dành cho những người có nhu cầu xác minh thu nhập.
Sau khi người lao động nộp đơn cho người sử dụng lao động yêu cầu về xác minh thu nhập, người sử dụng lao động hoặc phân công người có chuyên môn thực hiện trách nhiệm kiểm tra, xác minh lại thông tin thu nhập của người lao động, tiến hành làm thư xác nhận thu nhập, đóng dấu doanh nghiệp, ký xác nhận của chủ doanh nghiệp theo mẫu đã quy định sẵn.
Mẫu thư xác nhận thu nhập sẽ có giá trị khi trong mẫu giấy có chữ ký của giám đốc doanh nghiệp, người được phân công hoặc người được ủy quyền và phải có đóng dấu pháp lý của doanh nghiệp lên chữ ký của người có thẩm quyền ký.
Thư xác nhận thu nhập sẽ do doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức trả lương cho người lao động thực hiện xác nhận và cung cấp theo quy định của pháp luật.
Các bạn có thể tìm hiểu kỹ hơn thông qua bài viết: Thu nhập cá nhân là gì?
2/ Mẫu thư xác nhận thu nhập theo thông tư 92 có còn được sử dụng?
Trước đây, mẫu giấy xác nhận thu nhập hàng năm được quy định tại Thông tư số 28/2011/TT-BTC hướng dẫn luật quản lý thuế, mẫu số 20/TXN-TNCN. Nhưng hiện nay, thông tư này đã hết hiệu lực và được thay thế bởi:
– Thông tư số 156/2013/TT-BTC BTC hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế; luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/ 2013 của Chính phủ.
– Thông tư số 92/2015/TT-BTC quy định hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế 71/2014/QH13 và nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về thuế.
Tuy nhiên, tại Thông tư 92/2015/TT-BTC không còn nội dung quy định, hướng dẫn về thư xác nhận thu nhập nữa nên hiện nay mẫu thư xác nhận thu nhập sẽ được sử dụng theo mẫu ở Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của bộ tài chính. Đó là mẫu thư xác nhận thu nhập số: 20/TXN-TNCN.
3/ Các ghi mẫu thư xác nhận thu nhập
Mẫu thư xác nhận thu nhập dành cho người sử dụng lao động hoặc người được phân công, người được ủy quyền thực hiện. Đối với mẫu thư xác nhận nêu trên, chúng tôi sẽ hướng dẫn quý vị điền thông tin như sau:
– Thư xác nhận thu nhập sẽ xác nhận thu nhập trong một năm hoặc một khoảng thời gian nhất định như 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng…
– Thay mặt tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập: ghi tên của tổ chức/ cá nhân chi trả thu nhập, ví dụ như: công ty trách nhiệm hữu hạn ABC hoặc ông Nguyễn Văn A.
– Nội dung xác nhận:
+ Xác nhận ông, bà: họ và tên nhân viên yêu cầu xác nhận thu nhập
+ Chức vụ: nhân viên kinh doanh, kế toán, trưởng phòng kinh doanh, nhân viên hành chính nhân sự…
+ Bộ phận làm việc: Phòng kinh doanh, phòng kế toán, phòng hành chính…
+ Thời gian bổ nhiệm từ ngày, tháng, năm nào.
+ Tổng thu nhập trong giai đoạn: Ghi rõ thời gian xác nhận là từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào.
Thu nhập trong thời gian ở Việt Nam là bao nhiêu?
Thu nhập trong thời gian ở nước ngoài là bao nhiêu?
+ Các khoản khấu trừ ngoài Việt Nam (nếu có)
Thuế thu nhập cá nhân
Bảo hiểm xã hội, các loại bảo hiểm bắt buộc tương tự
Các khoản bị khấu trừ.
+ Tiền thuê nhà tại Việt Nam do đơn vị, cá nhân nào chi trả, ghi rõ số tiền.
– Địa điểm, ngày tháng năm xác nhận và phần chữ ký, đóng dấu của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
4/ Mẫu thư xác nhận thu nhập số 20/TXN-TNCN
Hiện nay mẫu thư xác nhận thu nhập năm số 20/TXN-TNCN được ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế; luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/ 2013 của Chính phủ. Bạn đọc có thể tham khảo mẫu và cách điền thông tin như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-***———-
THƯ XÁC NHẬN THU NHẬP NĂM
Năm 2022
Thay mặt tổ chức, cá nhân trả thu nhập: (Tên tổ chức/cá nhân) Công ty .........
Tôi xin xác nhận về việc ông/bà:
1. Họ và tên: ............
2. Chức vụ: ................
Được bổ nhiệm tới công tác tại Việt Nam với các chi tiết sau:
3. Ngày đến Việt Nam: ngày ... tháng .... năm ....
4. Thu nhập trong giai đoạn từ ngày ... tháng ... năm .... đến ngày.... tháng ....năm ....
Số tiền là ..........Việt Nam đồng
Trong đó:
a. Tại Việt Nam: ............ Việt Nam đồng
b. Tại nước ngoài:……………..đồng
5. Các khoản bị khấu trừ ngoài Việt Nam (nếu có):………………………………………..
– Thuế thu nhập cá nhân: ....... Việt Nam đồng
– Bảo hiểm xã hội hoặc các loại bảo hiểm bắt buộc tương tự: ........ Việt Nam đồng
– Các khoản bị khấu trừ khác:………………………………………………………..
6. Tiền thuê nhà cho ông/bà ..... tại Việt Nam là do công ty ........ chi trả, số tiền là: ........ Việt Nam đồng.
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
Gửi kèm:
Hợp đồng lao động số……………ngày ... tháng ..... năm .....
Hồ Chí Minh, ngày ..... tháng .... năm ....
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
5/ Các câu hỏi thường gặp liên quan
5.1. Thư xác nhận thu nhập có giá trị khi nào?
Thư xác nhận thu nhập sẽ có giá trị khi trong biểu mẫu giấy có chữ ký của giám đốc doanh nghiệp, người được phân công hoặc người được ủy quyền và phải có đóng dấu pháp lý của doanh nghiệp lên chữ ký của người có thẩm quyền ký. Đồng thời thư xác nhận phải có đầy đủ nội dung theo quy định về mẫu thư xác nhận thu nhập.
5.2. Trường hợp nào cần xác nhận thu nhập?
Xác nhận thu nhập là một phần không thể thiếu trong một số thủ tục thuộc các ngành khác nhau. Tùy vào từng trường hợp, từng thủ tục và mục đích sử dụng của người người lao động sẽ tiến hành xin xác nhận thu nhập từ phía người sử dụng lao động. Trên thực tế, có rất nhiều trường hợp khác nhau cần đến thư xác nhân thu nhập, tuy nhiên có một số trường hợp thường xuyên cần đến thư xác nhận thu nhập như sau:
- Được sử dụng để chứng minh thu nhập khi làm thủ tục xin visa đi nước ngoài.
- Xác nhận thu nhập để vay vốn ngân hàng.
- Xác nhận thu nhập để làm thủ tục mở thẻ tín dụng tại ngân hàng.
- Xác nhận thu nhập phục vụ thủ tục quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
Và còn nhiều thủ tục khác nữa, khi người lao động có các thủ tục cần phải xác nhận nguồn thu nhập thì sẽ viết đơn theo mẫu gửi cho người sử dụng lao động để được xem xét, kiểm tra xác nhận thu nhập và ký đóng dấu cung cấp bản xác nhận thu nhập theo quy định cho người lao động.
5.3/ Thư xác nhận thu nhập dùng để làm gì?
Thư xác nhận thu nhập sẽ do doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức trả lương cho người lao động thực hiện và cung cấp, nhằm mục đích xác nhận mức thu nhập của người được trả lương trong một khoảng thời gian nhất định.
Trên đây là một số thông tin cơ bản mà ACC muốn đề cập với bạn đọc các vấn đề liên quan đến quy định về xác nhận thu nhập và Mẫu thư xác nhận thu nhập theo thông tư 92. Trong quá trình cập nhật, nếu như quý khách hàng có thắc mắc thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website: accgroup.vn.
Nội dung bài viết:
Bình luận