Mẫu thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH

Việc thay đổi thành viên công ty TNHH là một thủ tục quan trọng, ảnh hưởng đến hoạt động của công ty. Doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục này theo đúng quy định của pháp luật để đảm bảo tính hợp pháp của doanh nghiệp. Để hiểu rõ hơn về Mẫu thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:

mau-thong-bao-thay-doi-thanh-vien-cong-ty-tnhh

 Mẫu thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH

I. Mẫu thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH là gì?

Công ty trách nhiệm hữu hạn (gọi tắt là công ty TNHH) là một loại hình doanh nghiệp phổ biến ở Việt Nam. Công ty TNHH có thể có từ 2 đến 50 thành viên. Thành viên công ty TNHH chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

Thay đổi thành viên công ty TNHH là việc thay đổi một hoặc một số thành viên trong công ty TNHH. Công ty TNHH có thể có từ 2 đến 50 thành viên. Thành viên công ty TNHH chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

Mẫu thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH được quy định tại Phụ lục II-11 ban hành kèm theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 17/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14/09/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

II. Mẫu thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH

Thông báo thay đổi thành viên của công ty

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh

[Tên cơ quan đăng ký kinh doanh]

[Tên công ty]

[Địa chỉ trụ sở chính]

[Mã số doanh nghiệp]

[Tên thành viên cũ]

[Mã số thuế/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu]

[Tỷ lệ vốn góp]

[Tên thành viên mới]

[Mã số thuế/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu]

[Tỷ lệ vốn góp]

Thông báo thay đổi thành viên của công ty

Căn cứ quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp năm 2020, Điều 56 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp,

[Tên công ty] thông báo thay đổi thành viên của công ty như sau:

1. Thông tin về thành viên cũ

Tên thành viên: [Tên thành viên cũ]

Mã số thuế/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu: [Mã số thuế/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu]

Tỷ lệ vốn góp: [Tỷ lệ vốn góp]

2. Thông tin về thành viên mới

Tên thành viên: [Tên thành viên mới]

Mã số thuế/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu: [Mã số thuế/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu]

Tỷ lệ vốn góp: [Tỷ lệ vốn góp]

3. Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Tên công ty: [Tên công ty]

Mã số doanh nghiệp: [Mã số doanh nghiệp]

Địa chỉ trụ sở chính: [Địa chỉ trụ sở chính]

Ngành, nghề kinh doanh: [Ngành, nghề kinh doanh]

Vốn điều lệ: [Vốn điều lệ]

4. Người đại diện theo pháp luật của công ty

Tên: [Tên người đại diện theo pháp luật]

Chức danh: [Chức danh người đại diện theo pháp luật]

Mã số thuế/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu: [Mã số thuế/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu]

Đính kèm:

Quyết định thay đổi thành viên của công ty (bản sao hợp lệ)

Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên mới

[Tên công ty] cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin đã khai báo.

[Địa điểm], ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm]

[Tên công ty]

[Chữ ký, họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật]

Mẫu 2:

Mẫu thông báo thay đổi thành viên góp vốn đầy đủ nhất!

Mẫu thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH

III. Hướng dẫn cách viết mẫu thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH

1. Thông tin về thành viên cũ

- Tên thành viên: [Tên thành viên cũ]

- Mã số thuế/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu: [Mã số thuế/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu]

- Tỷ lệ vốn góp: [Tỷ lệ vốn góp]

2. Thông tin về thành viên mới

- Tên thành viên: [Tên thành viên mới]

- Mã số thuế/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu: [Mã số thuế/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu]

- Tỷ lệ vốn góp: [Tỷ lệ vốn góp]

3. Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

- Tên công ty: [Tên công ty]

- Mã số doanh nghiệp: [Mã số doanh nghiệp]

- Địa chỉ trụ sở chính: [Địa chỉ trụ sở chính]

- Ngành, nghề kinh doanh: [Ngành, nghề kinh doanh]

- Vốn điều lệ: [Vốn điều lệ]

4. Người đại diện theo pháp luật của công ty

- Tên: [Tên người đại diện theo pháp luật]

- Chức danh: [Chức danh người đại diện theo pháp luật]

- Mã số thuế/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu: [Mã số thuế/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu]

Đính kèm:

- Quyết định thay đổi thành viên của công ty (bản sao hợp lệ)

- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên mới

IV. Những lưu ý khi viêt mẫu thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH

Khi viết Mẫu thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH, cần lưu ý những điểm sau:

- Tuân thủ đúng quy định của pháp luật về nội dung và hình thức của thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH.

- Thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH phải được ký bởi người đại diện theo pháp luật của công ty.

- Thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH phải được gửi kèm theo quyết định thay đổi thành viên của công ty và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên mới.

Dưới đây là một số lưu ý cụ thể về từng nội dung của thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH:

- Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp, ngành, nghề kinh doanh của công ty: Thông tin này phải được ghi chính xác theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty.

- Tên, địa chỉ của thành viên cũ và thành viên mới: Thông tin này phải được ghi đầy đủ, chính xác, bao gồm cả tên, địa chỉ thường trú hoặc địa chỉ đăng ký kinh doanh.

- Tỷ lệ vốn góp của thành viên cũ và thành viên mới: Tỷ lệ vốn góp phải được ghi bằng số và bằng chữ.

- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty: Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty phải được đóng dấu của công ty.

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần lưu ý rằng thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH phải được nộp cho Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi.

V. Những câu hỏi thường gặp:

1. Quyết định thay đổi thành viên công ty TNHH phải bao gồm những nội dung gì?

Quyết định thay đổi thành viên công ty TNHH phải bao gồm các nội dung sau:

- Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp, ngành, nghề kinh doanh của công ty.

- Tên, địa chỉ của thành viên cũ và thành viên mới.

- Tỷ lệ vốn góp của thành viên cũ và thành viên mới.

- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

2. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên mới là gì?

Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên mới là bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau:

- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của cá nhân.

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức.

3. Khi nào thì thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH có hiệu lực?

Thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH có hiệu lực kể từ ngày được Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay đổi.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (242 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo